Skip links

Hướng Dẫn Chi Tiết Hồ Sơ, Thủ Tục Thành Lập Công Ty Cổ Phần Năm 2024

Hướng dẫn cụ thể và chi tiết các bước chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết và quy trình, thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định mới nhất năm 2024.

Tóm Tắt Các Ý Chính

Chuẩn bị đầy đủ, chính xác các loại giấy tờ pháp lý ban đầu như đơn đề nghị, dự thảo điều lệ, danh sách cổ đông sáng lập.
Cổ đông cam kết góp vốn đúng hạn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp ĐKKD.
Nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 3 ngày.
Sau khi được cấp phép, làm con dấu và đăng ký mẫu dấu, thông báo với cơ quan thuế để hoạt động chính thức.

Thành lập công ty cổ phần sẽ là lựa chọn thích hợp cho những công ty có nhiều thành viên sáng lập, bên cạnh đó việc thành lập công ty cổ phần còn mang đến nhiều lợi ích như thu hút nguồn đầu tư dễ hơn, chia sẽ nguồn vốn, trách nhiệm giữa các cổ đông và hơn hết và công ty cổ phần có thể dễ dàng huy động nguồn vốn thông qua phát hành cổ phiếu.

Trong bài viết này, nếu bạn đang cần một bài hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần thì trong bài viết này sẽ nói rõ cho bạn hồ sơ, thủ tục cần thiết và chi tiết, giúp bạn có thể dễ dàng cho việc thành lập công ty cổ phần một cách chính xác.

Căn Cứ Pháp Lý, Thông Tư, Nghị Định

Căn cứ pháp lý cho việc thành lập công ty cổ phần bao gồm:

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều về quản trị công ty áp dụng cho công ty đại chúng.
  • Thông tư 11/2022/TT-BKHĐT ngày 16/05/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục và quản lý sau thành lập, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Công Ty Cổ Phần Là Gì?

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều cổ phần và phát hành cho các cổ đông.
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều cổ phần và phát hành cho các cổ đông.

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều cổ phần và phát hành cho các cổ đông. Các cổ đông sở hữu một phần của công ty tương ứng với số cổ phần họ mua. Điều này cho phép công ty huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau.

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Trách nhiệm của cổ đông thường giới hạn ở mức vốn họ đầu tư. Công ty cổ phần có thể niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, cho phép cổ phần được mua bán công khai. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản ngân hàng độc lập để hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Hồ Sơ Thành Lập Công Ty Cổ Phần

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Dự thảo Điều lệ công ty: Phải có công chứng nhận chữ ký của các cổ đông sáng lập
  • Danh sách cổ đông sáng lập: Ghi rõ số cổ phần, loại cổ phần, giá trị cổ phần mỗi người góp vốn
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu của cổ đông sáng lập
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc vốn điều lệ: Vốn góp bằng tiền phải có chứng từ chuyển tiền
  • Giấy ủy quyền (nếu có)
  • Minh chứng thuê địa điểm đặt trụ sở

Nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ thì cần có thêm giấy uỷ quyền:

  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật đi nộp hồ sơ).
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Thủ Tục Thành Lập Công Ty Cổ Phần

Thủ tục cơ bản để thành lập công ty cổ phần bao gồm nộp hồ sơ, nhận kết quả, đăng bố cáo trên công thông tin quốc gia
Thủ tục cơ bản để thành lập công ty cổ phần bao gồm nộp hồ sơ, nhận kết quả, đăng bố cáo trên công thông tin quốc gia

Bước 1: Tiến Hành Họp, Thảo Luận và Quyết Dịnh Thành Lập Công Ty

Tiến hành họp, thảo luận và quyết định thành lập công ty giữa các cổ đông sáng lập. Lập danh sách cổ đông, phân chia cổ phần, lựa chọn ngành nghề kinh doanh và dự kiến vốn điều lệ. Đồng thời chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý gồm Đơn đề nghị, Điều lệ, danh sách cổ đông và các giấy tờ có liên quan. Hồ sơ cần được công chứng đầy đủ.

Bước 2: Nộp Hồ Sơ Đăng Ký Doanh Nghiệp

Chọn Lựa Phương Thức Nộp Hồ Sơ

Hiện nay có 2 phương thức nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần

  • Phương Thức 1: Các doanh nghiệp có thể lựa chọn giữa việc nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư, nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
  • Phương Thức 2: Một lựa chọn tiện lợi và hiện đại khác là nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Lưu Ý Quan Trọng

  • Tùy vào từng tỉnh, thành phố mà có thể có sự khác biệt trong quy trình nộp hồ sơ. Một số địa phương như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương chỉ chấp nhận hồ sơ nộp qua mạng.

Bước 3: Nhận Kết Quả Từ Sở KHĐT

Sau khi nộp hồ sơ thành lập công ty, sẽ có một quá trình xem xét diễn ra trong khoảng 5-7 ngày làm việc. Trong thời gian này, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

  • Nếu hồ sơ đáp ứng mọi yêu cầu, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp.
  • Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa hoặc bổ sung, sẽ có thông báo cụ thể và hướng dẫn để doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4: Đăng Bố Cáo Trên Cổng Thông Tin Quốc Gia Thông Báo Công Khai Đăng Ký Doanh Nghiệp

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng bố cáo thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Việc công bố công khai này được quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
  • Mục đích là nhằm đảm bảo tính minh bạch, công khai các thông tin về doanh nghiệp đối với cộng đồng và cơ quan nhà nước, tăng cường trách nhiệm giải trình.
  • Nội dung thông báo công khai bao gồm các thông tin chính về doanh nghiệp đã đăng ký như tên, địa chỉ, người đại diện, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ…

Các Việc Cần Làm Ngay Sau Khi Thành Lập Công Ty Cổ Phần

Dưới đây là các công việc cần làm ngay sau khi thành lập công ty cổ phần:

Thiết Lập Cơ Sở Hoạt Động:

  • Treo bảng hiệu tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện để công khai thông tin về công ty.
  • Mở tài khoản ngân hàng riêng để giao dịch với khách hàng, đối tác và nộp thuế.

Tối Ưu Hóa Quy Trình Kinh Doanh:

  • Mua chữ ký số để sử dụng trong các giao dịch điện tử như kê khai thuế, làm thủ tục hải quan, ngân hàng.
  • Mua hóa đơn điện tử và làm thủ tục phát hành hóa đơn.

Tuân Thủ Pháp Luật và Quy Định:

  • Khắc con dấu pháp nhân của công ty để sử dụng trong các giao dịch, ký kết hợp đồng.
  • Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu với cơ quan thuế quản lý.
  • Nộp lệ phí môn bài trước 30/01 hàng năm để tránh bị phạt.
  • Góp đủ vốn điều lệ trong 90 ngày kể từ khi được cấp phép.
  • Bổ sung giấy phép, chứng chỉ ngành nghề kinh doanh đặc thù (nếu có).

Chăm Sóc Nhân Sự:

Điều Kiện Thành Lập Công Ty Cổ Phần

Đảm bảo các điều kiện để thành lập công ty cổ phần sẽ giúp bạn tuân thủ quy định và pháp lý
Đảm bảo các điều kiện để thành lập công ty cổ phần sẽ giúp bạn tuân thủ quy định và pháp lý

1. Điều kiện về số lượng cổ đông

Công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức. Không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.

2. Điều kiện về tên công ty

Tên công ty cổ phần phải được Đăng ký tên riêng, không trùng với tên đã đăng ký của công ty khác. Tên phải bao gồm cụm từ “công ty cổ phần” hoặc các chữ viết tắt tương ứng.

Không Trùng hoặc Gây Nhầm Lẫn:

  • Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trước đó, theo quy định tại Điều 41 của Luật.

Không Sử Dụng Tên Cơ Quan Nhà Nước hoặc Tổ Chức Chính Trị – Xã Hội:

  • Tên công ty không được sử dụng tên của cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc tên của tổ chức chính trị – xã hội, trừ khi có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị, hoặc tổ chức đó.

Không Vi Phạm Truyền Thống Lịch Sử, Văn Hóa, Đạo Đức và Thuần Phong Mỹ Tục của Dân Tộc:

  • Tên công ty không được sử dụng từ ngữ hoặc ký hiệu mà có thể vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.

3. Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính

Theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Về địa điểm cụ thể: Trụ sở chính phải được xác định rõ ràng, chi tiết đến từng số nhà, ngõ, phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/tp. Ví dụ: “Số 10, phố Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội”.
  2. Về loại địa điểm: Không được đặt tại khu chung cư, nhà tập thể có mục đích sử dụng làm nhà ở. Trừ khi là căn hộ, không gian có chức năng thương mại, dịch vụ.
  3. Về quyền sử dụng: Phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp như sổ đỏ (nhà riêng), hợp đồng thuê (nhà thuê)….

4. Điều kiện về vốn điều lệ/Vốn pháp định

Luật Doanh nghiệp 2020 (Luật DN 2020) của Việt Nam không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi thành lập công ty, trừ một số ngành nghề cụ thể yêu cầu vốn pháp định. Điều này cho phép các chủ sở hữu doanh nghiệp linh hoạt quyết định mức vốn điều lệ phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính.

Về vốn điều lệ:

  • Là số vốn các cổ đông cam kết góp vào công ty.
  • Cổ đông phải góp đủ vốn đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ khi được cấp phép.
  • Nếu quá hạn mà không góp đủ, công ty sẽ điều chỉnh giảm vốn điều lệ.
  • Công ty có thể giảm vốn điều lệ nếu đáp ứng các điều kiện theo Luật Doanh nghiệp.

Về vốn pháp định:

  • Là mức vốn tối thiểu theo quy định đối với một số ngành nghề đặc thù.
  • Mức cụ thể phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần.
  • Công ty cần tuân thủ đủ theo quy định.

Ngoài ra, vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng. Về mức lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải đóng hàng năm, nó thường được xác định dựa trên mức vốn điều lệ của doanh nghiệp. Cụ thể, lệ phí môn bài có thể được tính như sau:

Vốn điều lệ Lệ phí môn bài phải đóng
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh… 1.000.000 đồng/năm

Đối với việc nộp lệ phí môn bài của doanh nghiệp, thời hạn được quy định là không muộn hơn ngày 30 tháng 1 hàng năm, theo quy định tại Khoản 9, Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp doanh nghiệp không nộp lệ phí môn bài đúng thời hạn, sẽ phải chịu hình thức phạt vì chậm nộp theo Khoản 3 của Điều 3 trong Thông tư 130/2016/TT-BTC.

5. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được tự do kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề đặc thù, có những lưu ý quan trọng:

  1. Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện: Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định như vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề, cơ sở vật chất…
  2. Duy Trì Điều Kiện Kinh Doanh: Không chỉ ban đầu mà trong suốt quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải duy trì liên tục việc đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh đã cam kết.
  3. Thủ Tục và Quy Định Pháp Lý: Tùy từng ngành nghề mà có những quy định pháp lý, thủ tục riêng biệt. Doanh nghiệp cần nắm rõ và tuân thủ đúng để tránh vi phạm.

6. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, đặc biệt liên quan đến người đại diện pháp luật, bao gồm những quy định như sau:

  1. Đại Diện Cho Nhiều Doanh Nghiệp: Người đại diện pháp luật có thể đồng thời là đại diện pháp luật của nhiều doanh nghiệp khác nhau. Điều này cung cấp sự linh hoạt cho các doanh nghiệp trong việc chọn lựa người đại diện pháp luật có kinh nghiệm và kiến thức.
  2. Hạn Chế Đối Với Người Bị Treo Mã Số Thuế: Người đại diện pháp luật không được phép là người đang bị treo mã số thuế do không hoàn thành nghĩa vụ với cơ quan thuế, hoặc không thông báo tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh. Điều này nhằm ngăn chặn việc những người có vấn đề pháp lý hoặc tài chính đảm nhiệm vai trò quan trọng trong doanh nghiệp.
  3. Quy Định Đối Với Công Ty Đại Chúng/Cổ Phần Niêm Yết: Đối với công ty đại chúng hoặc công ty cổ phần niêm yết, Chủ tịch HĐQT không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc của cùng một công ty. Quy định này nhằm tách biệt vai trò quản lý và điều hành, giúp tránh xung đột lợi ích và tăng cường quản trị công ty hiệu quả. Quy định này có hiệu lực từ ngày 01/08/2020.

7. Điều kiện về thành viên hội đồng quản trị

Điều kiện về thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT) trong công ty cổ phần ở Việt Nam bao gồm một số quy định cụ thể như sau:

  1. Đồng Thời Là Thành Viên HĐQT ở Các Công Ty Khác: Thành viên của HĐQT một công ty cổ phần có thể đồng thời giữ vị trí trong HĐQT của công ty khác. Điều này cho phép sự linh hoạt và tận dụng kinh nghiệm quản trị của các thành viên HĐQT.
  2. Hạn Chế Đối với Công Ty Đại Chúng: Trường hợp đặc biệt, nếu thành viên HĐQT của một công ty cổ phần là công ty đại chúng (công ty có cổ phiếu niêm yết hoặc công ty đáp ứng tiêu chí về số lượng cổ đông và vốn điều lệ theo quy định), họ không được phép đồng thời là thành viên HĐQT tại quá 5 công ty khác. Điều này nhằm đảm bảo sự tập trung và tránh xung đột lợi ích có thể phát sinh do việc tham gia quản trị ở quá nhiều công ty.
  3. Thời Gian Hiệu Lực: Quy định này có hiệu lực từ ngày 01/08/2019. Điều này có nghĩa là tất cả các bổ nhiệm hoặc tái bổ nhiệm thành viên HĐQT sau ngày này phải tuân thủ theo quy định này.

Hy vọng rằng, bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích trong việc thành lập công ty cổ phần của mình. Lưu ý rằng, trong bất kỳ quá trình nào liên quan đến pháp lý và hành chính, sự chính xác và tuân thủ luật lệ là vô cùng quan trọng.

Do đó, hãy kiểm tra kỹ lưỡng mọi thông tin và giấy tờ cần thiết, đồng thời sẵn sàng cập nhật theo các thay đổi của pháp luật để đảm bảo quá trình thành lập doanh nghiệp diễn ra suôn sẻ.

Câu Hỏi Thường Gặp

Để thành lập công ty cổ phần, có một số điều kiện cơ bản mà bạn cần tuân thủ. Dưới đây là những điều kiện cơ bản:

  1. Vốn Điều Lệ: Công ty cổ phần phải có vốn điều lệ, được chia thành các cổ phần.
  2. Số Lượng Cổ Đông: Có một số lượng cổ đông tối thiểu để thành lập công ty cổ phần, thường là từ 3 người trở lên. Không có giới hạn về số lượng cổ đông tối đa.
  3. Người Đại Diện Pháp Luật: Cần có ít nhất một người đại diện pháp luật, thường là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc.
  4. Hội Đồng Quản Trị và Ban Kiểm Soát: Công ty cổ phần phải có Hội đồng quản trị và có thể yêu cầu có Ban Kiểm soát.
  5. Giấy Tờ Pháp Lý Cần Thiết: Bao gồm Điều lệ công ty, Hồ sơ đăng ký kinh doanh, và các giấy tờ khác như chứng minh nhân dân/ hộ chiếu của các cổ đông và người đại diện pháp luật.
  • Thành lập công ty cổ phần mang lại nhiều lợi ích và là một lựa chọn phổ biến đối với nhiều doanh nghiệp vì các lý do sau:

    1. Huy Động Vốn Dễ Dàng: Công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ nhiều nhà đầu tư, giúp tăng quy mô vốn một cách linh hoạt và hiệu quả.
    2. Phân Chia Rủi Ro: Rủi ro kinh doanh được phân chia giữa tất cả các cổ đông. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng rủi ro cho từng cá nhân.
    3. Trách Nhiệm Hữu Hạn: Trong công ty cổ phần, trách nhiệm của các cổ đông đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty thường giới hạn ở mức vốn họ đã đầu tư, giúp bảo vệ tài sản cá nhân của họ.
    4. Tính Chất Pháp Nhân Độc Lập: Công ty cổ phần là một pháp nhân độc lập, có khả năng ký kết hợp đồng, sở hữu tài sản, chịu trách nhiệm pháp lý và tham gia các hoạt động pháp lý khác.
    5. Tính Lưu Động của Cổ Phiếu: Cổ phiếu của công ty cổ phần có thể được mua bán và chuyển nhượng dễ dàng, giúp tạo tính thanh khoản cho cổ đông và thu hút đầu tư.
    6. Uy Tín và Hình Ảnh: Công ty cổ phần thường được nhìn nhận với độ uy tín và chuyên nghiệp cao hơn, điều này có thể thu hút đối tác và khách hàng.
    7. Tiếp Cận Ngân Hàng và Tài Chính Dễ Dàng Hơn: Công ty cổ phần có khả năng tiếp cận các nguồn tài chính và vay vốn từ ngân hàng dễ dàng hơn do tính minh bạch và cấu trúc tổ chức rõ ràng.
    8. Kế Thừa và Tính Bền Vững: Công ty cổ phần có cấu trúc pháp lý và tổ chức ổn định, đảm bảo tính kế thừa và bền vững qua thời gian.
    9. Quản Trị Chuyên Nghiệp và Minh Bạch: Công ty cổ phần thường có hệ thống quản trị chuyên nghiệp với sự tham gia của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cung cấp một cấu trúc quản lý minh bạch và hiệu quả.
    1. Phát Triển và Mở Rộng Kinh Doanh: Việc huy động vốn từ nhiều nguồn cho phép công ty cổ phần có khả năng mở rộng và phát triển kinh doanh mạnh mẽ hơn so với các hình thức doanh nghiệp khác.
    2. Khả Năng Tiếp Cận Thị Trường Vốn: Công ty cổ phần có thể niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, mở ra cơ hội tiếp cận với thị trường vốn rộng lớn và đa dạng.
    3. Thu Hút và Giữ Chân Nhân Tài: Công ty cổ phần có thể sử dụng cổ phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi như một phần của gói lương và phúc lợi để thu hút và giữ chân nhân tài.

    Với những lợi ích này, công ty cổ phần là một lựa chọn hấp dẫn cho nhiều nhà đầu tư và doanh nhân khi họ xem xét hình thức pháp lý cho doanh nghiệp của mình.

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Dự thảo Điều lệ công ty: Phải có công chứng nhận chữ ký của các cổ đông sáng lập
  • Danh sách cổ đông sáng lập: Ghi rõ số cổ phần, loại cổ phần, giá trị cổ phần mỗi người góp vốn
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu của cổ đông sáng lập
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc vốn điều lệ: Vốn góp bằng tiền phải có chứng từ chuyển tiền
  • Giấy ủy quyền (nếu có)
  • Minh chứng thuê địa điểm đặt trụ sở

Thời hạn giải quyết hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cổ phần là 3 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Như vậy, với đầy đủ giấy tờ và thủ tục đúng quy định, việc thành lập công ty cổ phần mất khoảng 5-7 ngày từ lúc chuẩn bị hồ sơ.

Tác Giả Hồng Loan

Tác Giả: Hồng Loan

Hiện đang công tác tại Thuận Thiên, với hơn 9 năm kinh nghiệm làm việc hi vọng sẽ giúp cho mọi người có thể hiểu hơn các vấn đề về Pháp Lý, Thuế Và Kế Toán
Mục lục: Hướng Dẫn Chi Tiết Hồ Sơ, Thủ Tục Thành Lập Công Ty Cổ Phần Năm 2024

Bài Viết Cùng Chủ Đề

Cập nhật những bài viết mới, kiến thức lĩnh vực kế toán, pháp lý doanh nghiệp, thuế… với kho kiến thức khổng lồ và chuyên sâu được viết bởi những người đầu ngành của Công Ty Thuận Thiên.
So Sánh Các Loại Hình Công Ty sự khác biệt về trách nhiệm pháp lý giữa các thành viên trong công ty, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. ...
Có nên thành lập công ty là câu hỏi của rất nhiều người khi mới khởi nghiệp, hãy cùng Thuận Thiên phân tích ưu điểm và hạn chế nhé....
Việc hiểu rõ về các loại hình doanh nghiệp để có thể chọn lựa đúng phù hợp với nhu cầu và mục tiêu kinh doanh của mình....
Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và hiểu rõ về các yếu tố quan trọng này sẽ giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn và đảm bảo quá trình khởi...
Tìm hiểu toàn diện về Công ty Cổ phần, bao gồm định nghĩa, vai trò quan trọng trong nền kinh tế, những ưu điểm và hạn chế. ...
Tổng hợp những thông tin cần thiết về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn, giúp bạn hiểu rõ về loại hình doanh nghiệp này. ...
Bạn cần tư vấn?
Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất. Hoặc bạn có thể gọi trực tiếp qua Hotline: 0902.91.91.52

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác