Skip links

Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần năm 2024

Hướng dẫn cụ thể và chi tiết các bước chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết và quy trình, thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định mới nhất năm 2024.
Tóm tắt các ý chính
  • Chuẩn bị hồ sơ pháp lý: Đơn đăng ký, dự thảo điều lệ, danh sách cổ đông sáng lập và người đại diện pháp luật. Công chứng tất cả tài liệu.
  • Xây dựng điều lệ: Nêu rõ cơ cấu vốn, quyền và nghĩa vụ cổ đông, quy định về quản trị công ty cổ phần.
  • Góp vốn: Mở tài khoản ngân hàng cho cổ đông góp vốn theo quy định.
  • Đăng ký kinh doanh: Nộp hồ sơ cho Phòng Đăng ký kinh doanh trong 3 ngày làm việc sau khi góp đủ vốn.
  • Sau khi được cấp phép: Công bố thông tin, khắc dấu, đăng ký mẫu dấu, thông báo với cơ quan thuế, đăng ký lao động và bảo hiểm xã hội.

Thành lập công ty cổ phần sẽ là lựa chọn thích hợp cho những công ty có nhiều thành viên sáng lập, bên cạnh đó việc thành lập công ty cổ phần còn mang đến nhiều lợi ích như thu hút nguồn đầu tư dễ hơn, chia sẽ nguồn vốn, trách nhiệm giữa các cổ đông và hơn hết và công ty cổ phần có thể dễ dàng huy động nguồn vốn thông qua phát hành cổ phiếu.

Trong bài viết này, nếu bạn đang cần một bài hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần thì trong bài viết này sẽ nói rõ cho bạn hồ sơ, thủ tục cần thiết và chi tiết, giúp bạn có thể dễ dàng cho việc thành lập công ty cổ phần một cách chính xác.

Căn Cứ Pháp Lý, Thông Tư, Nghị Định

Căn cứ pháp lý cho việc thành lập công ty cổ phần bao gồm:

I. Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều cổ phần và phát hành cho các cổ đông.
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều cổ phần và phát hành cho các cổ đông.

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều cổ phần và phát hành cho các cổ đông. Các cổ đông sở hữu một phần của công ty tương ứng với số cổ phần họ mua. Điều này cho phép công ty huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau.

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Trách nhiệm của cổ đông thường giới hạn ở mức vốn họ đầu tư.

Công ty cổ phần có thể niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, cho phép cổ phần được mua bán công khai. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản ngân hàng độc lập để hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

II. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Dự thảo Điều lệ công ty: Phải có công chứng nhận chữ ký của các cổ đông sáng lập
  • Danh sách cổ đông sáng lập: Ghi rõ số cổ phần, loại cổ phần, giá trị cổ phần mỗi người góp vốn
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu của cổ đông sáng lập
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc vốn điều lệ: Vốn góp bằng tiền phải có chứng từ chuyển tiền
  • Giấy ủy quyền (nếu có)
  • Minh chứng thuê địa điểm đặt trụ sở

Nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ thì cần có thêm giấy uỷ quyền:

  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật đi nộp hồ sơ).
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.

III. Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Thủ tục cơ bản để thành lập công ty cổ phần bao gồm nộp hồ sơ, nhận kết quả, đăng bố cáo trên công thông tin quốc gia
Thủ tục cơ bản để thành lập công ty cổ phần bao gồm nộp hồ sơ, nhận kết quả, đăng bố cáo trên công thông tin quốc gia

Bước 1: Tiến hành họp, thảo luận và quyết dịnh thành lập công ty

Tiến hành họp, thảo luận và quyết định thành lập công ty giữa các cổ đông sáng lập. Lập danh sách cổ đông, phân chia cổ phần, lựa chọn ngành nghề kinh doanh và dự kiến vốn điều lệ. Đồng thời chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý gồm Đơn đề nghị, Điều lệ, danh sách cổ đông và các giấy tờ có liên quan. Hồ sơ cần được công chứng đầy đủ.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hiện nay có 2 phương thức nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần

  • Phương Thức 1: Các doanh nghiệp có thể lựa chọn giữa việc nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư, nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
  • Phương Thức 2: Một lựa chọn tiện lợi và hiện đại khác là nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Lưu Ý Quan Trọng

  • Tùy vào từng tỉnh, thành phố mà có thể có sự khác biệt trong quy trình nộp hồ sơ. Một số địa phương như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương chỉ chấp nhận hồ sơ nộp qua mạng.

Bước 3: Nhận kết quả từ sở KHĐT

Sau khi nộp hồ sơ thành lập công ty, sẽ có một quá trình xem xét diễn ra trong khoảng 5-7 ngày làm việc. Trong thời gian này, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

  • Nếu hồ sơ đáp ứng mọi yêu cầu, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp.
  • Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa hoặc bổ sung, sẽ có thông báo cụ thể và hướng dẫn để doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4: Đăng bố cáo trên cổng thông tin quốc gia thông báo công khai đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng bố cáo thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Việc công bố công khai này được quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
  • Mục đích là nhằm đảm bảo tính minh bạch, công khai các thông tin về doanh nghiệp đối với cộng đồng và cơ quan nhà nước, tăng cường trách nhiệm giải trình.
  • Nội dung thông báo công khai bao gồm các thông tin chính về doanh nghiệp đã đăng ký như tên, địa chỉ, người đại diện, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ…

IV. Các việc cần làm ngay sau khi thành lập công ty cổ phần

Dưới đây là các công việc cần làm ngay sau khi thành lập công ty cổ phần:

  • Treo bảng hiệu tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện để công khai thông tin về công ty.
  • Mở tài khoản ngân hàng riêng để giao dịch với khách hàng, đối tác và nộp thuế.
  • Mua chữ ký số để sử dụng trong các giao dịch điện tử như kê khai thuế, làm thủ tục hải quan, ngân hàng.
  • Mua hóa đơn điện tử và làm thủ tục phát hành hóa đơn.
  • Khắc con dấu pháp nhân của công ty để sử dụng trong các giao dịch, ký kết hợp đồng.
  • Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu với cơ quan thuế quản lý.
  • Nộp lệ phí môn bài trước 30/01 hàng năm để tránh bị phạt.
  • Góp đủ vốn điều lệ trong 90 ngày kể từ khi được cấp phép.
  • Bổ sung giấy phép, chứng chỉ ngành nghề kinh doanh đặc thù (nếu có).
  • Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội cho Nhân Viên

V. Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Đảm bảo các điều kiện để thành lập công ty cổ phần sẽ giúp bạn tuân thủ quy định và pháp lý
Đảm bảo các điều kiện để thành lập công ty cổ phần sẽ giúp bạn tuân thủ quy định và pháp lý

1. Điều kiện về số lượng cổ đông

Công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức. Không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.

2. Điều kiện về tên công ty

Tên công ty cổ phần phải được Đăng ký tên riêng, không trùng với tên đã đăng ký của công ty khác. Tên phải bao gồm cụm từ “công ty cổ phần” hoặc các chữ viết tắt tương ứng.

  • Không trùng hoặc gây nhầm lẫn: Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trước đó, theo quy định tại Điều 41 của Luật.
  • Không sử dụng tên cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính trị – xã hội: Tên công ty không được sử dụng tên của cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc tên của tổ chức chính trị – xã hội, trừ khi có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị, hoặc tổ chức đó.
  • Không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc: Tên công ty không được sử dụng từ ngữ hoặc ký hiệu mà có thể vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.

3. Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính

Theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Về địa điểm cụ thể: Trụ sở chính phải được xác định rõ ràng, chi tiết đến từng số nhà, ngõ, phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/tp. Ví dụ: “Số 10, phố Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội”.
  • Về loại địa điểm: Không được đặt tại khu chung cư, nhà tập thể có mục đích sử dụng làm nhà ở. Trừ khi là căn hộ, không gian có chức năng thương mại, dịch vụ.
  • Về quyền sử dụng: Phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp như sổ đỏ (nhà riêng), hợp đồng thuê (nhà thuê)….

4. Điều kiện về vốn điều lệ/Vốn pháp định

Luật Doanh nghiệp 2020 (Luật DN 2020) của Việt Nam không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi thành lập công ty, trừ một số ngành nghề cụ thể yêu cầu vốn pháp định. Điều này cho phép các chủ sở hữu doanh nghiệp linh hoạt quyết định mức vốn điều lệ phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính.

Về vốn điều lệ:

  • Là số vốn các cổ đông cam kết góp vào công ty.
  • Cổ đông phải góp đủ vốn đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ khi được cấp phép.
  • Nếu quá hạn mà không góp đủ, công ty sẽ điều chỉnh giảm vốn điều lệ.
  • Công ty có thể giảm vốn điều lệ nếu đáp ứng các điều kiện theo Luật Doanh nghiệp.

Về vốn pháp định:

  • Là mức vốn tối thiểu theo quy định đối với một số ngành nghề đặc thù.
  • Mức cụ thể phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần.
  • Công ty cần tuân thủ đủ theo quy định.

Ngoài ra, vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng. Về mức lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải đóng hàng năm, nó thường được xác định dựa trên mức vốn điều lệ của doanh nghiệp. Cụ thể, lệ phí môn bài có thể được tính như sau:

Vốn điều lệ Lệ phí môn bài phải đóng
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh… 1.000.000 đồng/năm

Đối với việc nộp lệ phí môn bài của doanh nghiệp, thời hạn được quy định là không muộn hơn ngày 30 tháng 1 hàng năm, theo quy định tại Khoản 9, Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp doanh nghiệp không nộp lệ phí môn bài đúng thời hạn, sẽ phải chịu hình thức phạt vì chậm nộp theo Khoản 3 của Điều 3 trong Thông tư 130/2016/TT-BTC.

5. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được tự do kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề đặc thù, có những lưu ý quan trọng:

  1. Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện: Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định như vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề, cơ sở vật chất…
  2. Duy Trì Điều Kiện Kinh Doanh: Không chỉ ban đầu mà trong suốt quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải duy trì liên tục việc đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh đã cam kết.
  3. Thủ Tục và Quy Định Pháp Lý: Tùy từng ngành nghề mà có những quy định pháp lý, thủ tục riêng biệt. Doanh nghiệp cần nắm rõ và tuân thủ đúng để tránh vi phạm.

6. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, đặc biệt liên quan đến người đại diện pháp luật, bao gồm những quy định như sau:

  • Đại diện cho nhiều doanh nghiệp: Người đại diện pháp luật có thể đồng thời là đại diện pháp luật của nhiều doanh nghiệp khác nhau. Điều này cung cấp sự linh hoạt cho các doanh nghiệp trong việc chọn lựa người đại diện pháp luật có kinh nghiệm và kiến thức.
  • Hạn chế đối với người bị treo mã số thuế: Người đại diện pháp luật không được phép là người đang bị treo mã số thuế do không hoàn thành nghĩa vụ với cơ quan thuế, hoặc không thông báo tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Quy định đối với công ty đại chúng/cổ phần niêm yết: Đối với công ty đại chúng hoặc công ty cổ phần niêm yết, Chủ tịch HĐQT không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc của cùng một công ty. Quy định này nhằm tách biệt vai trò quản lý và điều hành, giúp tránh xung đột lợi ích và tăng cường quản trị công ty hiệu quả. Quy định này có hiệu lực từ ngày 01/08/2020.

7. Điều kiện về thành viên hội đồng quản trị

Điều kiện về thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT) trong công ty cổ phần ở Việt Nam bao gồm một số quy định cụ thể như sau:

  • Đồng thời là thành viên hđqt ở các công ty khác: Thành viên của HĐQT một công ty cổ phần có thể đồng thời giữ vị trí trong HĐQT của công ty khác. Điều này cho phép sự linh hoạt và tận dụng kinh nghiệm quản trị của các thành viên HĐQT.
  • Hạn chế đối với công ty đại chúng: Trường hợp đặc biệt, nếu thành viên HĐQT của một công ty cổ phần là công ty đại chúng (công ty có cổ phiếu niêm yết hoặc công ty đáp ứng tiêu chí về số lượng cổ đông và vốn điều lệ theo quy định), họ không được phép đồng thời là thành viên HĐQT tại quá 5 công ty khác. Điều này nhằm đảm bảo sự tập trung và tránh xung đột lợi ích có thể phát sinh do việc tham gia quản trị ở quá nhiều công ty.
  • Thời gian hiệu lực: Quy định này có hiệu lực từ ngày 01/08/2019. Điều này có nghĩa là tất cả các bổ nhiệm hoặc tái bổ nhiệm thành viên HĐQT sau ngày này phải tuân thủ theo quy định này.

Hy vọng rằng, bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích trong việc thành lập công ty cổ phần của mình. Lưu ý rằng, trong bất kỳ quá trình nào liên quan đến pháp lý và hành chính, sự chính xác và tuân thủ luật lệ là vô cùng quan trọng.

Do đó, hãy kiểm tra kỹ lưỡng mọi thông tin và giấy tờ cần thiết, đồng thời sẵn sàng cập nhật theo các thay đổi của pháp luật để đảm bảo quá trình thành lập doanh nghiệp diễn ra suôn sẻ.

Câu Hỏi Thường Gặp

Để thành lập công ty cổ phần, có một số điều kiện cơ bản mà bạn cần tuân thủ. Dưới đây là những điều kiện cơ bản:

  1. Vốn Điều Lệ: Công ty cổ phần phải có vốn điều lệ, được chia thành các cổ phần.
  2. Số Lượng Cổ Đông: Có một số lượng cổ đông tối thiểu để thành lập công ty cổ phần, thường là từ 3 người trở lên. Không có giới hạn về số lượng cổ đông tối đa.
  3. Người Đại Diện Pháp Luật: Cần có ít nhất một người đại diện pháp luật, thường là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc.
  4. Hội Đồng Quản Trị và Ban Kiểm Soát: Công ty cổ phần phải có Hội đồng quản trị và có thể yêu cầu có Ban Kiểm soát.
  5. Giấy Tờ Pháp Lý Cần Thiết: Bao gồm Điều lệ công ty, Hồ sơ đăng ký kinh doanh, và các giấy tờ khác như chứng minh nhân dân/ hộ chiếu của các cổ đông và người đại diện pháp luật.

Thành lập công ty cổ phần mang lại nhiều lợi ích và là một lựa chọn phổ biến đối với nhiều doanh nghiệp vì các lý do sau:

  1. Huy động vốn dễ dàng thông qua phát hành cổ phiếu.
  2. Phân tán rủi ro giữa các cổ đông.
  3. Trách nhiệm hữu hạn bảo vệ tài sản cá nhân cổ đông.
  4. Tư cách pháp nhân độc lập.
  5. Tính thanh khoản cao của cổ phiếu.
  6. Uy tín và chuyên nghiệp trong kinh doanh.
  7. Cấu trúc bền vững, đảm bảo tính kế thừa.
  8. Quản trị minh bạch với Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
  9. Khả năng mở rộng kinh doanh mạnh mẽ.
  10. Tiếp cận thị trường vốn qua niêm yết chứng khoán.
  11. Thu hút nhân tài bằng chế độ cổ phiếu ưu đãi.

Với những lợi ích này, công ty cổ phần là một lựa chọn hấp dẫn cho nhiều nhà đầu tư và doanh nhân khi họ xem xét hình thức pháp lý cho doanh nghiệp của mình.

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Dự thảo Điều lệ công ty: Phải có công chứng nhận chữ ký của các cổ đông sáng lập
  • Danh sách cổ đông sáng lập: Ghi rõ số cổ phần, loại cổ phần, giá trị cổ phần mỗi người góp vốn
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu của cổ đông sáng lập
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc vốn điều lệ: Vốn góp bằng tiền phải có chứng từ chuyển tiền
  • Giấy ủy quyền (nếu có)
  • Minh chứng thuê địa điểm đặt trụ sở

Thời hạn giải quyết hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cổ phần là 3 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Như vậy, với đầy đủ giấy tờ và thủ tục đúng quy định, việc thành lập công ty cổ phần mất khoảng 5-7 ngày từ lúc chuẩn bị hồ sơ.

Hiện tại Thuận Thiên thì chi phí sẽ được tính theo gói dịch vụ (cho tất cả loại hình TNHH, cổ phần, tư nhân), tuỳ vào nhu cầu mà bạn có thể chọn gói phù hợp:

  • Gói Cơ Bản: 990.000đ
  • Gói Đầy Đủ: 3.790.000đ
  • Gói VIP: 4.790.000đ
  • Thành lập Chi Nhánh: 900.000đ
  • Thành Lập Văn Phòng: 900.000đ

Cam kết với khách hàng:

  • Hoàn thành trong thời gian quy định
  • Không chi phí phát sinh
  • Giao GPDK tận nhà cho khách hàng
Mục lục bài viết

Bài Viết Cùng Chủ Đề

Cập nhật những bài viết mới, kiến thức lĩnh vực kế toán, pháp lý doanh nghiệp, thuế… với kho kiến thức khổng lồ và chuyên sâu được viết bởi những người đầu ngành của Công Ty Thuận Thiên.
Bài viết sẽ chỉ ra các lỗi phổ biến khi chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty, và sẽ giúp bạn có thể chuẩn bị hồ sơ đầy đủ...
Bài viết sẽ cung cấp cho bạn mẫu đơn đăng ký thành lập công ty 2025 cho từng loại hình, giúp bạn dễ dàng soạn thảo và đảm bảo chính...
Tìm hiểu các lợi ích khi bạn thuê dịch vụ thành lập công ty, không chỉ là tiết kiệm chi phí mà bạn còn cập nhật được nhiều thông tin...
Bài viết giúp bạn chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty của từng loại hình doanh nghiệp và các lưu ý quan trọng, tránh các sai sót cơ bản...
Bài viết sẽ hướng dẫn bạn thành lập công ty tại Việt Nam chi tiết từng bước từ quy trình, hồ sơ đến các lưu ý quan trọng giúp bạn...
Bạn cần tư vấn?
Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất. Hoặc bạn có thể gọi trực tiếp qua Hotline: 0902.91.91.52

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác


Tư vấn miễn phí
Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất. Hoặc bạn có thể gọi trực tiếp qua Hotline: 0902.91.91.52

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác