Thông tin về các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định theo quy định của pháp luật, tầm quan trọng và ảnh hưởng đối với hoạt động kinh doanh

Tóm tắt các ý chính

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành, hiện nay có 104 ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Các ngành nghề này được phân thành 10 nhóm ngành nghề. Dưới đây là danh sách các nhóm ngành nghề:

  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực chứng khoán
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực xổ số, đặt cược và casino
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực y tế
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực vận tải
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh khác

Vốn pháp định là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Việc xác định và duy trì đủ vốn pháp định là một trong những yêu cầu cơ bản để doanh nghiệp có thể hoạt động hợp pháp và ổn định.

Tuy nhiên, không phải tất cả các ngành nghề đều yêu cầu vốn pháp định và mức độ yêu cầu vốn pháp định cũng khác nhau tùy theo từng ngành nghề kinh doanh. Vì vậy, trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về danh sách các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định và những điều cần biết về vốn pháp định trong kinh doanh.

Căn cứ pháp lý

I. Khái niệm về vốn pháp định

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp cần có để thành lập và hoạt động trong một số ngành nghề nhất định.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp cần có để thành lập và hoạt động trong một số ngành nghề nhất định.

Vốn pháp định là số vốn tối thiểu mà pháp luật quy định một doanh nghiệp phải có để được phép thành lập và hoạt động trong một số ngành nghề kinh doanh cụ thể, thường là các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Đặc điểm chính:

  • Được quy định bởi pháp luật, không phải do doanh nghiệp tự quyết định.
  • Áp dụng cho một số ngành nghề kinh doanh đặc thù.
  • Mức vốn pháp định có thể khác nhau tùy theo từng ngành nghề.

Mục đích:

  • Đảm bảo doanh nghiệp có đủ năng lực tài chính để hoạt động.
  • Bảo vệ quyền lợi của khách hàng và đối tác.
  • Giúp quản lý rủi ro trong một số ngành nghề kinh doanh đặc biệt.

Các ngành nghề thường yêu cầu vốn pháp định:

  • Ngân hàng
  • Bảo hiểm
  • Chứng khoán
  • Kinh doanh bất động sản
  • Một số lĩnh vực kinh doanh có điều kiện khác

Quy định pháp lý:

  • Mức vốn pháp định được quy định trong các văn bản pháp luật chuyên ngành.
  • Doanh nghiệp phải chứng minh có đủ vốn pháp định khi đăng ký kinh doanh.

Hệ quả khi không đáp ứng vốn pháp định:

  • Không được cấp phép hoạt động.
  • Có thể bị thu hồi giấy phép nếu không duy trì đủ mức vốn pháp định.

II. Danh sách 104 ngành nghề yêu cầu vốn pháp định

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành, hiện nay (2025) có 104 ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Các ngành nghề này được phân thành 10 nhóm ngành nghề, bao gồm:

  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực chứng khoán
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực xổ số, đặt cược và casino
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực y tế
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực vận tải
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh khác
STT Ngành nghề Mức vốn pháp định Căn cứ pháp lý
Lĩnh vực an ninh trật tự
01 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam) Ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ) Nghị định 96/2016/NĐ-CP
Lĩnh vực công thương
02 Bán lẻ theo phương thức đa cấp 10 tỷ đồng Nghị định 40/2018/NĐ-CP
03 Sở Giao dịch hàng hóa 150 tỷ đồng Nghị định 51/2018/NĐ-CP

 

04 Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa 5 tỷ đồng
05 Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa 75 tỷ đồng
06 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng Ký quỹ 7 tỷ đồng Nghị định 69/2018/NĐ-CP

 

07 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
08 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh Ký quỹ 10 tỷ đồng
Lĩnh vực giáo dục
09 Thành lập trường đại học tư thục 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường). Nghị định 46/2017/NĐ-CP

 

10 Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu)
11 Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục 100 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất)
12 Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục 50 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất)
13 Thành lập cơ sở giáo dục mầm non có vốn đầu tư nước ngoài 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) Nghị định 86/2018/NĐ-CP

 

14 Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư không thấp hơn 50 tỷ đồng
15 Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
16 Thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài 1000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
17 Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động Ít nhất đạt 70% các mức quy định tại các mục 13, 14, 15, 16
18 Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
Lĩnh vực giao thông vận tải
19 Vận chuyển hàng không quốc tế Đến 10 tàu bay 700 tỷ đồng Nghị định 92/2016/NĐ-CP
20 Từ 11 đến 30 tàu bay 1.000 tỷ đồng
21 Trên 30 tàu bay 1.300 tỷ đồng
22 Vận chuyển hàng không nội địa Đến 10 tàu bay 300 tỷ đồng
23 Từ 11 đến 30 tàu bay 600 tỷ đồng
24 Trên 30 tàu bay 700 tỷ đồng
25 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không quốc tế 200 tỷ đồng
26 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không nội địa 100 tỷ đồng
27 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga hành khách 30 tỷ đồng
28 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga, kho hàng hóa
29 Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay
30 Kinh doanh hàng không chung 100 tỷ đồng
31 Kinh doanh vận tải biển quốc tế Có bảo lãnh với mức tối thiểu là 05 tỷ đồng hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên Nghị định 147/2018/NĐ-CP
Lĩnh vực lao động
32 Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động Ký quỹ 02 tỷ đồng Nghị định 145/2020/NĐ-CP
33 Kinh doanh dịch vụ việc làm Ký quỹ 300 triệu đồng Nghị định 23/2021/NĐ-CP
34 Thành lập Trung tâm giáo dục nghề nghiệp 05 tỷ đồng Nghị định 143/2016/NĐ-CP

 

35 Thành lập trường trung cấp 50 tỷ đồng
36 Thành lập trường cao đẳng 100 tỷ đồng
37 Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 5 tỷ đồng Nghị định 38/2020/NĐ-CP
Lĩnh vực ngân hàng
38 Ngân hàng thương mại 3.000 tỷ đồng Nghị định 86/2019/NĐ-CP
39 Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ đồng
40 Ngân hàng hợp tác xã 3.000 tỷ đồng
41 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 15 triệu đô la Mỹ (USD)
42 Công ty tài chính 500 tỷ đồng
43 Công ty cho thuê tài chính 150 tỷ đồng
44 Tổ chức tài chính vi mô 05 tỷ đồng
45 Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn 0,5 tỷ đồng
46 Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường 01 tỷ đồng
47 Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán 50 tỷ đồng Nghị định 101/2012/NĐ-CP
48 Doanh nghiệp hoạt động mua, bán vàng miếng 100 tỷ đồng Nghị định 24/2012/NĐ-CP
49 Tổ chức tín dụng hoạt động mua, bán vàng miếng 3.000 tỷ đồng
Lĩnh vực tài chính
50 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe 300 tỷ đồng Nghị định 73/2016/NĐ-CP
51 Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe 200 tỷ đồng
52 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh 350 tỷ đồng
53 Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh 250 tỷ đồng
54 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh 400 tỷ đồng
55 Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh 300 tỷ đồng
56 Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe 600 tỷ đồng
57 Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí (Bảo hiểm nhân thọ) 800 tỷ đồng
58 Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí(Bảo hiểm nhân thọ) 1000 tỷ đồng
59 Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe 300 tỷ đồng
60 Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài) Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ.

Tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam

61 Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới (Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài) Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ.

Tổng tài sản tối thiểu tương đương 100 triệu đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam

62 Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 400 tỷ đồng
63 Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 700 tỷ đồng
64 Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 1100 tỷ đồng
65 Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm 04 tỷ đồng
66 Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm 08 tỷ đồng
67 Tổ chức bảo hiểm tương hỗ 10 tỷ đồng Nghị định 18/2005/NĐ-CP
68 Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài – 500 tỷ đồng

– Năm tài chính liền kề trước năm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh có lãi

Nghị định 121/2021/NĐ-CP
69 Môi giới chứng khoán 25 tỷ đồng Nghị định 155/2020/NĐ-CP
70 Tự doanh chứng khoán 50 tỷ đồng
71 Bảo lãnh phát hành chứng khoán 165 tỷ đồng
72 Tư vấn đầu tư chứng khoán 10 tỷ đồng
73 Quản lý quỹ 25 tỷ đồng
74 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp – 1.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

– 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán

Nghị định 158/2020/NĐ-CP
75 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung – 7.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);

– 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán).

76 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán – 900 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ trực tiếp);

– 1.200 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ chung)

77 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại 5.000 tỷ đồng
78 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1.000 tỷ đồng
79 Cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán (Ngân hàng thanh toán) 10.000 tỷ đồng Luật Chứng khoán 2019
80 Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm 15 tỷ đồng Nghị định 88/2014/NĐ-CP
81 Dịch vụ kiểm toán (chỉ đối với công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) 5 tỷ đồng Nghị định 17/2012/NĐ-CP
82 Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới Ký quỹ bắt buộc số tiền tương đương 05 tỷ đồng
83 Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng 6 tỷ đồng
84 Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino 2 tỷ đô la Mỹ Nghị định 03/2017/NĐ-CP
85 Kinh doanh đặt cược đua ngựa 1.000 tỷ đồng Nghị định 06/2017/NĐ-CP
86 Kinh doanh đặt cược đua chó 300 tỷ đồng
87 Thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế 1.000 tỷ đồng
Lĩnh vực tài nguyên môi trường
88 Nhập khẩu phế liệu Sắt, thép phế liệu – Dưới 500 tấn: Ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng.

– Từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn: Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng.

– Từ 1000 tấn trở lên: Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng.

Nghị định 08/2022/NĐ-CP
Giấy và nhựa phế liệu – Dưới 100 tấn: Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng.

– Từ 100 tấn đến dưới 500 tấn: Ký quỹ 18% tổng giá trị lô hàng.

– Từ 500 tấn trở lên: Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng.

Lĩnh vực bưu chính – viễn thông
89 Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg) 02 tỷ đồng Nghị định 47/2011/NĐ-CP

 

90 Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg) 05 tỷ đồng
91 Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông – Trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ đồng

– Trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 30 tỷ đồng

– Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ đồng

Nghị định 25/2011/NĐ-CP
92 Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông – Trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ đồng

– Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 300 tỷ đồng

93 Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện 20 tỷ đồng
94 Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo). 300 tỷ đồng
95 Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện 500 tỷ đồng
96 Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh 30 tỷ đồng
97 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” Ký quỹ tối thiểu là 50 triệu đồng Quyết định 671/QĐ-BTTTT
98 Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng Ký quỹ không dưới 5 tỷ đồng Nghị định 130/2018/NĐ-CP
99 Thành lập nhà xuất bản 5 tỷ đồng Nghị định 195/2013/NĐ-CP
Lĩnh vực văn hóa thể thao
100 Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa 20 triệu đồng Nghị định 168/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 94/2021/NĐ-CP)

 

101 Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam 50 triệu đồng
102 Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài 100 triệu đồng
103 Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài 100 triệu đồng
104 Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim 200 triệu đồng Nghị định số 54/2010/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 142/2018/NĐ-CP)
Việc đảm bảo duy trì đủ vốn pháp định cũng giúp doanh nghiệp tăng cường sự tin tưởng của khách hàng, đối tác và cơ quan quản lý nhà nước.
Việc đảm bảo duy trì đủ vốn pháp định cũng giúp doanh nghiệp tăng cường sự tin tưởng của khách hàng, đối tác và cơ quan quản lý nhà nước.

Như vậy, thông qua bài viết này, chúng ta đã cùng tìm hiểu về danh sách các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định và những điều cần biết về vốn pháp định trong kinh doanh. Việc hiểu rõ về vốn pháp định và các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định là rất quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạt động hợp pháp và ổn định.

Câu Hỏi Thường Gặp

  • Quy định vốn pháp định nhằm đảm bảo các doanh nghiệp hoạt động trong những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế có đủ năng lực tài chính để duy trì hoạt động.
  • Cũng giúp hạn chế các doanh nghiệp yếu kém về vốn, có nguy cơ phá sản cao tham gia vào các ngành then chốt, tránh rủi ro đối với nền kinh tế.
  • Thông thường, các doanh nghiệp đã được cấp phép hoạt động trước khi có quy định mới về vốn pháp định sẽ được miễn áp dụng trong một thời gian nhất định.
  • Tuy nhiên, sau thời gian miễn áp dụng, các doanh nghiệp vẫn phải đáp ứng quy định pháp lý mới về vốn pháp định để được tiếp tục hoạt động. Nếu không đáp ứng, có thể bị thu hồi giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực đó.

Không tuân thủ yêu cầu về vốn pháp định có thể dẫn đến nhiều hậu quả pháp lý nghiêm trọng cho doanh nghiệp, bao gồm việc bị phạt tiền, bị đình chỉ hoạt động kinh doanh, hoặc thậm chí là giải thể doanh nghiệp.

Không. Vốn pháp định phải được sử dụng vào mục đích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn pháp định vào mục đích khác ngoài hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Có. Vốn pháp định có thể được thay đổi sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc thay đổi vốn pháp định phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.