Việc xác định và hiểu rõ về các ngành nghề kinh doanh có điều kiện là một yếu tố quan trọng, không chỉ đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp mà còn đối với bất kỳ ai quan tâm đến lĩnh vực kinh doanh và quản lý nhà nước.
Khái niệm “ngành nghề kinh doanh có điều kiện” không đơn thuần chỉ là một danh mục các ngành, nghề cần đáp ứng những yêu cầu nhất định trước khi thực hiện hoạt động kinh doanh; nó còn là sự thể hiện của quyết tâm và cam kết của một quốc gia trong việc đảm bảo môi trường kinh doanh lành mạnh, công bằng và minh bạch, cũng như bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và lợi ích cộng đồng.
Với mục tiêu thông tin chi tiết và toàn diện, bài viết này Kế Toán Thuận Thiên sẽ đi sâu vào việc phân tích và giới thiệu về các ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam, cung cấp cái nhìn sâu sắc và hữu ích cho những ai đang tìm hiểu về lĩnh vực này.
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành, nghề mà doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện nhất định do pháp luật quy định. Điều kiện này có thể liên quan đến trình độ chuyên môn, kỹ thuật, an toàn, môi trường, an ninh quốc phòng và các yếu tố khác tùy thuộc vào đặc thù của từng ngành nghề.
Các điều kiện này được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật như luật, nghị định, thông tư, và thường được cập nhật theo thời gian để phản ánh thay đổi trong môi trường kinh doanh và yêu cầu xã hội.
Như vậy, để xác định được ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần lưu ý hai vấn đề đó là:
- Ngành nghề kinh doanh nào thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện, và
- Điều kiện để được kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Thông tin pháp lý chi tiết về ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư 2020
- Luật số 03/2022/QH15
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP
- Luật Điện ảnh 2022
- Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022
Quy Định Pháp Lý
- Danh mục ngành, nghề có điều kiện: Danh mục các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định chi tiết tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020. Đây là tài liệu quan trọng, cung cấp thông tin cụ thể về các ngành nghề mà nhà đầu tư cần chú ý khi bắt đầu kinh doanh.
Nguồn Gốc Các Quy Định
- Các văn bản pháp luật liên quan: Các điều kiện đầu tư kinh doanh cho các ngành, nghề này được quy định trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, và nghị định của Chính phủ. Ngoài ra, còn có các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Giới hạn quyền ban hành quy định: Các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp, cũng như các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được quyền ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
Nguyên Tắc Quy Định
- Phù hợp và minh bạch: Điều kiện đầu tư kinh doanh cần được quy định theo nguyên tắc phù hợp với lý do được nêu tại khoản 1 Điều 7 của Luật Đầu tư 2020. Quy định này nhấn mạnh sự công khai, minh bạch, và khách quan, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư về mặt thời gian và chi phí tuân thủ.
Công Bố Thông Tin
- Cổng thông tin quốc gia: Để đảm bảo sự minh bạch và dễ dàng tiếp cận thông tin, các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện cùng với điều kiện cụ thể đối với từng ngành, nghề đó đều được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Căn cứ theo quy định của pháp luật, các nội dung của điều kiện đầu tư kinh doanh bao gồm:
- Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh
- Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh
- Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có)
- Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh
- Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).
Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
- Giấy phép.
- Giấy chứng nhận.
- Chứng chỉ.
- Văn bản xác nhận, chấp thuận.
- Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầy tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Các điều kiện để hợp thức hoá việc kinh doanh ngành nghề có điều kiện
Để hợp thức hóa việc kinh doanh các ngành nghề có điều kiện, doanh nghiệp cần tuân thủ một loạt các yêu cầu và điều kiện pháp lý. Dưới đây là những điều kiện chung cần được thực hiện:
- Đăng Ký Kinh Doanh: Đầu tiên và quan trọng nhất, doanh nghiệp cần hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền. Trong đó, ngành nghề kinh doanh phải được ghi rõ trong giấy đăng ký.
- Giấy Phép Kinh Doanh: Đối với các ngành nghề có điều kiện, việc xin và có giấy phép kinh doanh đặc thù là bắt buộc. Giấy phép này chứng minh rằng doanh nghiệp đã đáp ứng mọi yêu cầu quy định cho ngành nghề đó.
- Tuân Thủ Các Quy Định Về Vốn Pháp Định: Một số ngành nghề yêu cầu doanh nghiệp phải có vốn pháp định nhất định. Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp có đủ nguồn lực tài chính để hoạt động.
- Chứng Chỉ và Bằng Cấp: Trong một số trường hợp, doanh nghiệp cần có nhân sự quản lý hoặc nhân viên chuyên môn có chứng chỉ hoặc bằng cấp phù hợp với ngành nghề kinh doanh.
- Tuân Thủ Các Quy Định Về An Toàn và Môi Trường: Đối với một số ngành nghề nhất định, việc tuân thủ các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường là hết sức quan trọng và bắt buộc.
- Kiểm Tra và Đánh Giá Định Kỳ: Doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị cho các đợt kiểm tra và đánh giá định kỳ từ các cơ quan chức năng để đảm bảo rằng họ vẫn tuân thủ các quy định.
- Cập Nhật Thông Tin Doanh Nghiệp: Nếu có bất kỳ thay đổi nào về cấu trúc doanh nghiệp, vốn điều lệ, hoặc ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp cần cập nhật thông tin này với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Tầm ảnh hưởng và hậu quả khi không tuân thủ
Việc không tuân thủ các quy định này có thể dẫn đến các hậu quả pháp lý, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp và tạo ra các rào cản đối với việc tham gia vào thị trường.
- Phạt Hành Chính và Pháp Lý: Doanh nghiệp có thể phải đối mặt với các biện pháp phạt hành chính như phạt tiền, tạm ngừng hoạt động, hoặc thậm chí là thu hồi giấy phép kinh doanh. Trong một số trường hợp, có thể có các hậu quả pháp lý nghiêm trọng hơn như kiện tụng hoặc truy tố hình sự.
- Mất Uy Tín và Niềm Tin của Khách Hàng: Vi phạm quy định có thể làm mất niềm tin của khách hàng và đối tác, dẫn đến việc giảm sự tin cậy đối với thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp. Điều này có thể ảnh hưởng lớn đến doanh số và tăng trưởng kinh doanh.
- Ảnh Hưởng đến Đối Tác và Mối Quan Hệ Kinh Doanh: Các đối tác kinh doanh có thể rút lui hoặc từ chối hợp tác với doanh nghiệp không tuân thủ, do lo ngại về rủi ro pháp lý và mất uy tín.
- Hạn Chế Truy Cập vào Thị Trường và Cơ Hội Kinh Doanh: Doanh nghiệp có thể bị hạn chế truy cập vào các thị trường và cơ hội kinh doanh nhất định, do không đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết.
- Tác Động Tiêu Cực đến Môi Trường và Sức Khỏe Cộng Đồng: Trong một số ngành nghề như y tế, các ngành nghề liên quan đến hoá chất…, việc không tuân thủ có thể gây hại cho môi trường và sức khỏe cộng đồng, dẫn đến các hậu quả xã hội lớn.
Danh sách ngành nghề có điều kiện cập nhật năm 2024
Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh danh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020, Luật số 03/2022/QH15, Luật Điện ảnh 2022, Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 được áp dụng vào 1/1/2023 với 229 ngành, nghề, gồm:
STT | NGÀNH, NGHỀ |
---|---|
1 | Sản xuất con dấu |
2 | Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) |
3 | Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ |
4 | Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị |
5 | Kinh doanh súng bắn sơn |
6 | Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng |
7 | Kinh doanh dịch vụ cầm đồ |
8 | Kinh doanh dịch vụ xoa bóp |
9 | Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
10 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ |
11 | Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy |
12 | Hành nghề luật sư |
13 | Hành nghề công chứng |
14 | Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả |
15 | Hành nghề đấu giá tài sản |
16 | Hành nghề thừa phát lại |
17 | Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản |
18 | Kinh doanh dịch vụ kế toán |
19 | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán |
20 | Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế |
21 | Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan |
22 | Kinh doanh hàng miễn thuế |
23 | Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ |
24 | Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan |
25 | Kinh doanh chứng khoán |
26 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác |
27 | Kinh doanh bảo hiểm |
28 | Kinh doanh tái bảo hiểm |
29 | Môi giới bảo hiểm |
30 | Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm |
31 | Đại lý bảo hiểm |
32 | Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
33 | Kinh doanh xổ số |
34 | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài |
35 | Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm |
36 | Kinh doanh ca-si-nô (casino) |
37 | Kinh doanh đặt cược |
38 | Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện |
39 | Kinh doanh xăng dầu |
40 | Kinh doanh khí |
41 | Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
42 | Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) |
43 | Kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
44 | Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
45 | Kinh doanh dịch vụ nổ mìn |
46 | Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
47 | Kinh doanh rượu |
48 | Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá |
49 | Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương |
50 | Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa |
51 | Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực |
52 | Xuất khẩu gạo |
53 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
54 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
55 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
56 | Kinh doanh khoáng sản |
57 | Kinh doanh tiền chất công nghiệp |
58 | Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam |
59 | Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp |
60 | Hoạt động thương mại điện tử |
61 | Hoạt động dầu khí |
62 | Kiểm toán năng lượng |
63 | Hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
64 | Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
65 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề |
66 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
67 | Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động |
68 | Kinh doanh dịch vụ việc làm |
69 | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
70 | Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em |
71 | Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động |
72 | Kinh doanh vận tải đường bộ |
73 | Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô |
74 | Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô |
75 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới |
76 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô |
77 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông |
78 | Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe |
79 | Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông |
80 | Kinh doanh vận tải đường thủy |
81 | Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa |
82 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa |
83 | Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải |
84 | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải |
85 | Kinh doanh vận tải biển |
86 | Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển |
87 | Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng |
88 | Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển |
89 | Kinh doanh khai thác cảng biển |
90 | Kinh doanh vận tải hàng không |
91 | Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam |
92 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay |
93 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay |
94 | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
95 | Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không |
96 | Kinh doanh vận tải đường sắt |
97 | Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt |
98 | Kinh doanh đường sắt đô thị |
99 | Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức |
100 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm |
101 | Kinh doanh vận tải đường ống |
102 | Kinh doanh bất động sản |
103 | Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt) |
104 | Kinh doanh dịch vụ kiến trúc |
105 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng |
106 | Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng |
107 | Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng |
108 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình |
109 | Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình |
110 | Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài |
111 | Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
112 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng |
113 | Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng |
114 | Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư |
115 | Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng |
116 | Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng |
117 | Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine |
118 | Kinh doanh dịch vụ bưu chính |
119 | Kinh doanh dịch vụ viễn thông |
120 | Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số |
121 | Hoạt động của nhà xuất bản |
122 | Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì |
123 | Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm |
124 | Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội |
125 | Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet |
126 | Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
127 | Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
128 | Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài |
129 | Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet |
130 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền |
131 | Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu |
132 | Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử |
133 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng |
134 | Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu |
135 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
136 | Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động |
137 | Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non |
138 | Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông |
139 | Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học |
140 | Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
141 | Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên |
142 | Hoạt động của trường chuyên biệt |
143 | Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
144 | Kiểm định chất lượng giáo dục |
145 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
146 | Khai thác thủy sản |
147 | Kinh doanh thủy sản |
148 | Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi |
149 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi |
150 | Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi |
151 | Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá |
152 | Đăng kiểm tàu cá |
153 | Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá |
154 | Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
155 | Nuôi động vật rừng thông thường |
156 | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
157 | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
158 | Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
159 | Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật |
160 | Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
161 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật |
162 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật |
163 | Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
164 | Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y |
165 | Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật |
166 | Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
167 | Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) |
168 | Kinh doanh chăn nuôi trang trại |
169 | Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm |
170 | Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
171 | Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật |
172 | Kinh doanh phân bón |
173 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón |
174 | Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi |
175 | Kinh doanh giống thủy sản |
176 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi |
177 | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản |
178 | Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi |
179 | Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen |
180 | Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh |
181 | Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ |
182 | Kinh doanh dược |
183 | Sản xuất mỹ phẩm |
184 | Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế |
185 | Kinh doanh trang thiết bị y tế |
186 | Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng) |
187 | Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ |
188 | Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử |
189 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp |
190 | Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
191 | Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ |
192 | Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng) |
193 | Kinh doanh dịch vụ phổ biến phim |
194 | Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật |
195 | Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích |
196 | Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường |
197 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành |
198 | Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
199 | Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu |
200 | Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu |
201 | Kinh doanh dịch vụ lưu trú |
202 | Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
203 | Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
204 | Kinh doanh dịch vụ bảo tàng |
205 | Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng) |
206 | Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai |
207 | Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
208 | Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai |
209 | Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai |
210 | Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất |
211 | Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ |
212 | Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
213 | Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất |
214 | Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước |
215 | Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước |
216 | Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản |
217 | Khai thác khoáng sản |
218 | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại |
219 | Nhập khẩu phế liệu |
220 | Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường |
221 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại |
222 | Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
223 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô |
224 | Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng |
225 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng |
226 | Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng |
227 | Kinh doanh vàng |
228 | Hoạt động in, đúc tiền |
229 | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng (không bao gồm kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự) |
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là các lĩnh vực đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ những yêu cầu pháp lý đặc biệt để bảo đảm an toàn, trật tự xã hội, và các mục tiêu quan trọng khác.
Việc hiểu rõ và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, mà còn góp phần bảo vệ lợi ích cộng đồng và duy trì một môi trường kinh doanh lành mạnh.
Đồng thời, việc không tuân thủ có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, bao gồm rủi ro pháp lý, mất uy tín, và ảnh hưởng tiêu cực đến cả doanh nghiệp và xã hội. Do vậy, việc nắm bắt và tuân thủ các quy định này là điều cần thiết cho bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tham gia vào những ngành nghề này.