Chứng chỉ hành nghề là một trong những giấy tờ quan trọng, thể hiện trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức của một cá nhân trong một lĩnh vực cụ thể. Để được cấp chứng chỉ hành nghề, người lao động phải đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, kinh nghiệm làm việc, đạo đức nghề nghiệp theo quy định hiện hành của pháp luật.
Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về các ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề, vai trò, ý nghĩa của chứng chỉ hành nghề, quy định chung về cấp chứng chỉ hành nghề…
Căn Cứ Pháp Lý
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 11/2015/TT-BLĐTBXH Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn tiêu chuẩn nghề nghiệp, tiêu chuẩn chức danh nghề và chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ kỹ năng nghề.
- Quyết định số 36/2011/QĐ-TTG Ban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ kỹ năng nghề.
I. Chứng chỉ hành nghề là gì?
Chứng chỉ hành nghề là một loại giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân xác nhận rằng người đó đã đạt được các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức để được phép hành nghề trong một lĩnh vực cụ thể.
Chứng chỉ hành nghề là một trong những căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
II. Bảng danh sách các ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề
Theo quy định hiện hành của pháp luật, ở Việt Nam, có rất nhiều ngành nghề cần phải có chứng chỉ hành nghề. Danh sách các ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề được quy định tại các văn bản pháp luật khác nhau, trong đó có:
STT | Ngành nghề | Yêu cầu về CCHN | Văn bản pháp quy | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|
Số lượng | Người được cấp CCHN | ||||
1 | Khảo sát xây dựng | 1 | Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Khoản 1c Điều 49 Luật Xây dựng 16/2003/QH11, ngày 10/12/2003. | |
2 | Thiết kế xây dựng công trình | 1 | Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Khoản 1c Điều 56 Luật Xây dựng 16/2003/QH11, ngày 10/12/2003 | |
3 | Giám sát thi công xây dựng công Trình | 1 | Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Khoản 3 Điều 87 Luật Xây dựng 16/2003/QH11, ngày 10/12/2003. | |
4 | Dịch vụ môi giới bất động sản | 1 | Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Khoản 2 Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản, ngày 29/06/2006 | |
5 | Dịch vụ định giá bất động sản | 2 | Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Khoản 2 Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản, ngày 29/06/2006 | |
6 | Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản | >= 2 | Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Khoản 2 Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản, ngày 29/06/2006 | 02 CCHN môi giới BĐS. Nếu có dịch vụ định giá BĐS thì phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ định giá BĐS |
7 | Dịch vụ đấu giá | 1 | Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp | Điều 16 Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản | |
8 | Dịch vụ thẩm định giá | 3 | * Chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc 2 thành viên, cổ đông sáng lập hoặc 2 thành viên hợp danh * Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc * Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Điều 38, 39 Luật Giá 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012 | * Quy định đối với thành viên là tổ chức * Quy định đối với Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá. |
9 | Dịch vụ kiểm toán | 5 | * Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc. >= 02 thành viên góp vốn. Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp * Công ty hợp danh: Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc. >= 02 thành viên hợp danh. Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp * Doanh nghiệp tư nhân: Chủ DNTN đồng thời là giám đốc có CCHN. Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Điều 21 Điều 31 Luật Kiểm toán độc lập 67/2011/QH12 ngày 29/03/2011 | * Chi nhánh của doanh nghiệp kiểm toán: 2 CCHN (Giám đốc chi nhánh: 1CCHN) * Không được đồng thời là kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại trụ sở chính hoặc chi nhánh khác |
10 | Dịch vụ kế toán | 2 | * Giám đốc doanh nghiệp. * Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | * Điều 41 Nghị định 29/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh. * Điều 2 Thông tư 72/2007/TT-BTC ngày 27/06/2007 hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán | * Có thể sử dụng CCHN kiểm toán viên để đăng ký dịch vụ kế toán * Đăng ký loại hình: Doanh nghiệp tư nhân. Công ty TNHH. Công ty hợp danh |
11 | Dịch vụ làm thủ tục thuế | 2 | Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | * Điều 20 Luật Quản lý thuế, ngày 29/11/2006 * Thông tư 117/2012/TT-BTC hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, ngày 19/07/2012 | Đại lý hải quan thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế khi làm thủ tục về thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu |
12 | Hành nghề dược | 1 | Cá nhân giữ chức vụ quản lý trong doanh nghiệp | * Điều 14 NĐ 79/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược ngày 09/08/2006 * Điều 11 Luật Dược ngày 14/06/2005 | |
13 | Bệnh viện | 1 | Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện | Điều 23 Thông tư 41/2011/TT-BYT, ngày 14/11/2011; Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện đăng ký |
14 | Phòng khám đa khoa | 1 | Người giữ chức vụ quản lý, chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa | Điều 24 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011, Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký |
15 | Phòng khám chuyên khoa | 1 | Người giữ chức vụ quản lý, chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa | Điều 25 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011, Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký |
16 | Phòng chẩn trị y học cổ truyền. Nhà hộ sinh. Phòng khám chẩn đoán hình ảnh. Phòng xét nghiệm. Cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp. Cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà. Cơ sở dịch vụ kính thuốc. Cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh | 1 | Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật | Điều 26, 28, 29, 30, 31, 33, 34, 35 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011; Hướng ẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Chứng chỉ hành nghề phù hợp |
17 | Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật | 1 | Cá nhân giữ chức vụ quản lý trong doanh nghiệp | Điều 7, Điều 9 Nghị định 58/2002/ NĐ-CP ban hành điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật, và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật, ngày 03/03/2002 | |
18 | Bán buôn thuốc bảo vệ thực vật | 1 | Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Điều 3 Quyết định số 91/2002/QĐ-CP của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | |
19 | Sản xuất, gia công, sang chai thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y | 2 | * Chứng chỉ sản xuất của: cá nhân giữ chức vụ quản lý trong doanh nghiệp * Chứng chỉ kiểm nghiệm của: cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Điều 38 Pháp lệnh Thú y ngày 12/05/2004 | |
20 | Kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y | 2 | * Cá nhân giữ chức vụ quản lý trong doanh nghiệp. * Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Điều 39 Pháp lệnh Thú y ngày 12/05/2004 | |
21 | Hoạt động xông hơi, khử trùng | 1 | Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Khoản 1 Điều 3 Quyết định: 89 /2007/QĐ-BNN, ngày 01/11/2007, Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật | |
22 | Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | 1 | Người đứng đầu tổ chức: Giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân (trong trường hợp không có ủy quyền) hoặc Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (trong trường hợp được người đứng đầu tổ chức ủy quyền) | Khoản 3 Điều 154 Luật số 36/2009/QH12 của Quốc hội sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ | |
23 | Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải | 1 | Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp | Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải |
III. Chi tiết yêu cầu chứng chỉ hành nghề đối với từng nhóm ngành nghề
Nhóm 1: Ngành, nghề mà pháp luật chỉ đòi hỏi Giám đốc (người đứng đầu cơ sở kinh doanh) phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
- Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền)
- Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân
- Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân
Nhóm 2: Ngành, nghề mà pháp luật đòi hỏi cả Giám đốc và người giữ chức vụ quản lý trong công ty phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
- Dịch vụ kiểm toán – 3 chứng chỉ hành nghề
- Dịch vụ kế toán – 2 chứng chỉ hành nghề
Nhóm 3: Ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu có chứng chỉ hành nghề của người giữ chức danh quản lý trong công ty gồm:
- Dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y – 1 chứng chỉ hành nghề
- Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản – 1 chứng chỉ hành nghề
- Giám sát thi công xây dựng công trình – 1 chứng chỉ hành nghề
- Khảo sát xây dựng – 1 chứng chỉ hành nghề
- Thiết kế xây dựng công trình – 1 chứng chỉ hành nghề
- Thiết kế, quy hoạch xây dựng: 3 chứng chỉ hành nghề
- Hành nghề dược và/hoặc kinh doanh dược phẩm:
- 21: Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
- 21002: Sản xuất hóa dược và dược liệu
- 46492: Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế
- 47721: Bán lẻ dược phẩm và dụng cụ y tế trong các của hàng chuyên doanh
- 86: Hoạt động y tế
- 1101: Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh
- Dịch vụ môi giới bất động sản
- Dịch vụ định giá bất động sản
- Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – 2 chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (nếu có Dịch vụ định giá bất động sản thì phải có 2 chứng chỉ hành nghề định giá bất động sản)
- Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật – 1 chứng chỉ hành nghề
- Dịch vụ làm thủ tục về thuế – 2 chứng chỉ hành nghề
- Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải – 1 chứng chỉ hành nghề
- Hoạt động xông hơi khử trùng – 1 chứng chỉ hành nghề
- Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp – 1 chứng chỉ hành nghề (trong trường hợp có ủy quyền)
- Mua bán, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia: 1 chứng chỉ hành nghề
Nhóm 4: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư xây dựng và kiến trúc sư (yêu cầu tối thiểu cho chức danh Trưởng phòng)
- Thiết kế quy hoạch xây dựng;
- Thiết kế kiến trúc công trình;
- Thiết kế nội-ngoại thất công trình.
- Khảo sát địa hình;
- Khảo sát địa chất công trình;
- Khảo sát địa chất thuỷ văn.
- Thiết kế kết cấu công trình;
- Thiết kế điện công trình;
- Thiết kế cơ điện công trình;
- Thiết kế cấp- thoát nước;
- Thiết kế cấp nhiệt;
- Thiết kế thông gió, điều hoà không khí;
- Thiết kế mạng thông tin- liên lạc trong công trình xây dựng;
- Thiết kế phòng cháy- chữa cháy;
- Thiết kế các bộ môn khác.
- Giám sát công tác khảo sát xây dựng bao gồm:
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình;
- Giám sát công tác khảo sát địa chất thuỷ văn;
- Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện;
- Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;
- Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ.
Chứng chỉ hành nghề là một loại giấy tờ rất quan trọng, thể hiện trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức của một cá nhân trong một lĩnh vực cụ thể. Việc cấp chứng chỉ hành nghề cho các ngành nghề là rất cần thiết để đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho người dân, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người dân và góp phần quản lý nhà nước về lĩnh vực dịch vụ.
Chứng chỉ hành nghề còn có vai trò quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng đời sống của người lao động. Do đó, việc tuân thủ quy định về chứng chỉ hành nghề là rất cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững của các ngành nghề và xã hội.