Thuế môn bài, một hình thức thuế quen thuộc với mọi doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh, đóng vai trò không nhỏ trong cơ cấu thu ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi người đều phải nộp loại thuế này. Luật thuế đôi khi có những điều khoản miễn trừ nhằm hỗ trợ các đối tượng nhất định trong nền kinh tế, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế đầy biến động như hiện nay.
Bài viết sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các đối tượng và trường hợp được miễn thuế môn bài trong năm 2024, bao gồm cả những thay đổi mới nhất trong chính sách thuế. Đây là thông tin hết sức quan trọng và hữu ích cho cả doanh nghiệp và cá nhân, giúp hiểu rõ hơn về nghĩa vụ thuế của mình và tận dụng các cơ hội miễn thuế mà pháp luật đưa ra.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP Quy định về lệ phí môn bài
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
- Thông tư 302/2016/TT-BTC Hướng dẫn về lệ phí môn bài
- Thông tư 65/2020/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư 302/2016/TT-BTC
- Luật Quản lý thuế 2019 quy định chung về quản lý thuế, bao gồm cả thuế môn bài
I. Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài, còn được gọi là lệ phí môn bài, là một loại thuế trực thu mà các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm. Mức thuế này được xác định dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư của tổ chức hoặc doanh thu theo năm của hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh.
Bản chất của thuế môn bài là loại thuế mà các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp để có thể sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp được miễn.
II. Các trường hợp được miễn thuế môn bài 2024
Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP), các trường hợp được miễn lệ phí môn 2024 bao gồm:
7 trường hợp được miễn thuế môn bài trong xuyên suốt quá trình hoạt động
Stt | Trường hợp được miễn thuế môn bài trong xuyên suốt quá trình hoạt động |
---|---|
1 | Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm ít hơn hoặc bằng 100.000.000 đồng hoặc hoạt động không thường xuyên, không có địa điểm cố định theo quy định của Bộ Tài chính. |
2 | Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối. |
3 | Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá |
4 | Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử) |
5 | Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp |
6 | Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc. |
7 | Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập |
3 trường hợp được miễn thuế môn bài có thời hạn
Stt | Trường hợp được miễn thuế môn bài có thời hạn |
---|---|
1 | Đối tượng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu hoạt động (từ ngày 01/01 – 31/12) đối với:
|
2 | Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
|
3 | Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. |
Trong thời gian được miễn lệ phí môn bài, nếu các đối tượng nêu trên có thành lập thêm các địa điểm kinh doanh mới như chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, thì những đơn vị mới này cũng sẽ được hưởng chính sách miễn lệ phí tương ứng.
Cụ thể, thời hạn miễn lệ phí môn bài đối với các đơn vị mới thành lập này sẽ được tính bằng thời gian còn lại mà đơn vị chính đang được hưởng. Khi hết thời hạn miễn lệ phí trên, các cá nhân, tổ chức kinh doanh cần kê khai và đóng lệ phí môn bài theo đúng mức phí quy định cho từng đối tượng cụ thể.
III. Trường Hợp được miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai không?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, chủ thể nộp thuế môn bài bao gồm doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc và các tổ chức kinh tế khác. Trong đó, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh được miễn nộp tờ khai thuế môn bài do cơ quan thuế tự xác định số thuế phải nộp dựa trên hồ sơ khai thuế.
Cụ thể, đối tượng phải nộp tờ khai thuế môn bài bao gồm:
- Doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc mới thành lập, kể cả khi được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp thành lập thêm địa điểm kinh doanh, đơn vị phụ thuộc mới.
- Doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm tiếp theo năm phát sinh các sự kiện trên. Ngoài ra, trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ trong năm thì doanh nghiệp cũng phải kê khai bổ sung trước ngày 30/01 năm sau.
Như vậy, các doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2023 sẽ phải nộp tờ khai thuế môn bài trước ngày 30/01/2024, kể cả khi được miễn lệ phí theo quy định.
Việc miễn thuế môn bài cho các đối tượng và trường hợp nêu trên thể hiện chính sách ưu đãi của Nhà nước nhằm hỗ trợ và khuyến khích phát triển một số lĩnh vực, ngành nghề cụ thể. Điều này không chỉ giúp giảm gánh nặng tài chính cho các tổ chức, cá nhân thuộc diện miễn thuế, mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Tuy nhiên, các đối tượng được miễn thuế cần lưu ý tuân thủ đúng quy định và điều kiện miễn thuế. Đồng thời, họ cũng cần cập nhật thường xuyên các thay đổi trong chính sách thuế để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và đầy đủ.