Trong hệ thống thuế của Việt Nam, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đóng vai trò quan trọng, không chỉ là nguồn thu đáng kể cho ngân sách nhà nước mà còn là công cụ điều tiết thu nhập, góp phần thực hiện công bằng xã hội. Tuy nhiên, đối với nhiều người, khái niệm về thuế TNCN, cách tính toán và các bậc thuế vẫn còn là một chủ đề phức tạp và đôi khi gây nhầm lẫn.
Bài viết này nhằm giải đáp những thắc mắc cơ bản về thuế TNCN, giúp người đọc hiểu rõ hơn về định nghĩa, cơ cấu bậc thuế và phương pháp tính thuế TNCN, từ đó có thể chủ động hơn trong việc quản lý tài chính cá nhân và tuân thủ nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả.
Căn Cứ Pháp Lý
- Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 của quốc hội: luật thuế thu nhập cá nhân
- Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 về tăng mức giảm trừ gia cảnh
- Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính: Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP
- 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế
I. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
1. Khái niệm và ý nghĩa
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu, được Nhà nước đánh vào thu nhập của các cá nhân và hộ gia đình có thu nhập chịu thuế phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam. Thu nhập chịu thuế bao gồm các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thưởng, lợi nhuận kinh doanh, thu nhập từ vốn đầu tư, chuyển nhượng vốn, và các nguồn thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Nói một cách đơn giản, đây là khoản tiền mà mỗi cá nhân có thu nhập phải trích ra một phần để đóng góp vào ngân sách nhà nước, nhằm phục vụ cho các hoạt động chung của xã hội như giáo dục, y tế, an ninh, quốc phòng…
2. Đối tượng chịu thuế TNCN
Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân được chia thành hai nhóm chính:
- Cá nhân cư trú: Là những cá nhân có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam hoặc cư trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch.
- Cá nhân không cư trú: Là những cá nhân không thuộc diện cư trú nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
3. Nguyên tắc tính thuế TNCN
Thuế TNCN được tính theo nguyên tắc lũy tiến từng phần, nghĩa là thuế suất tăng dần theo mức thu nhập. Cụ thể:
- Thu nhập chịu thuế được chia thành nhiều bậc, mỗi bậc có một mức thuế suất khác nhau.
- Thuế suất áp dụng cho từng phần thu nhập nằm trong bậc thuế tương ứng.
- Tổng số thuế TNCN phải nộp là tổng thuế của các phần thu nhập đã chia bậc.
Ví dụ: Nếu bạn có thu nhập chịu thuế là 20 triệu đồng/tháng, số tiền này sẽ được chia thành nhiều phần, mỗi phần nằm trong một bậc thuế khác nhau. Thuế suất áp dụng cho từng phần sẽ khác nhau, và tổng số thuế bạn phải nộp là tổng thuế của các phần thu nhập đó.
II. Các loại thu nhập chịu thuế TNCN
Khi nhắc đến thuế TNCN, nhiều người thường nghĩ ngay đến tiền lương hàng tháng. Tuy nhiên, thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm nhiều loại khác nhau, từ các khoản thu nhập thường xuyên đến các khoản thu nhập phát sinh. Dưới đây là các loại thu nhập chịu thuế TNCN phổ biến nhất:
1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Đây là loại thu nhập phổ biến nhất đối với người lao động. Nó bao gồm:
- Tiền lương: Khoản tiền người lao động nhận được từ người sử dụng lao động để trả công cho công việc đã làm.
- Tiền thưởng: Khoản tiền người sử dụng lao động thưởng cho người lao động dựa trên thành tích công việc hoặc các dịp lễ, Tết.
- Phụ cấp: Các khoản tiền người sử dụng lao động trả thêm cho người lao động để hỗ trợ chi phí sinh hoạt, đi lại, làm việc…
- Các khoản khác: Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, tiền bồi dưỡng…
2. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
Đây là loại thu nhập của các cá nhân, hộ gia đình kinh doanh. Nó bao gồm:
- Lợi nhuận từ kinh doanh: Khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, buôn bán: Thu nhập từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ…
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Đây là loại thu nhập từ các hoạt động đầu tư tài chính. Nó bao gồm:
- Lãi tiền gửi: Khoản tiền lãi bạn nhận được khi gửi tiền vào ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác.
- Cổ tức: Khoản tiền được chia từ lợi nhuận của công ty mà bạn nắm giữ cổ phần.
- Lãi trái phiếu: Khoản tiền lãi bạn nhận được khi mua trái phiếu của doanh nghiệp hoặc chính phủ.
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Đây là loại thu nhập phát sinh khi bạn bán đi các tài sản vốn như cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản… Nó bao gồm:
- Chênh lệch mua bán cổ phiếu: Khoản tiền chênh lệch giữa giá bán và giá mua cổ phiếu.
- Chênh lệch mua bán bất động sản: Khoản tiền chênh lệch giữa giá bán và giá mua bất động sản.
5. Các loại thu nhập khác
Ngoài các loại thu nhập trên, còn có một số loại thu nhập khác cũng chịu thuế TNCN, bao gồm:
- Thu nhập từ cho thuê tài sản: Tiền cho thuê nhà, xe cộ…
- Thu nhập từ quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ: Tiền bản quyền sách, nhạc, phần mềm…
- Thu nhập từ trúng thưởng, xổ số: Các khoản tiền trúng thưởng từ các trò chơi, chương trình khuyến mãi…
- Thu nhập từ thừa kế, quà tặng: Các tài sản, tiền bạc nhận được từ việc thừa kế, quà tặng…
Lưu ý: Không phải mọi khoản thu nhập đều chịu thuế TNCN. Có những khoản thu nhập được miễn thuế hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế. Mức thuế suất áp dụng cho từng loại thu nhập có thể khác nhau.
III. Bậc thuế thu nhập cá nhân mới nhất
Bậc thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một hệ thống thuế lũy tiến, trong đó mức thuế suất tăng dần theo thu nhập chịu thuế. Điều này có nghĩa là những người có thu nhập cao hơn sẽ phải chịu mức thuế suất cao hơn so với những người có thu nhập thấp hơn.
Biểu thuế lũy bán toàn phần là phần áp dụng cho thu nhập tính thuế tiền công, tiền lương, kinh doanh của cá nhân và tổ chức. Mức đóng thuế được quy định ở biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
---|---|---|---|---|
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (triệu đồng) | 5% | 0 triệu đồng + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng | 10% | 0,25 triệu đồng + 10% TNTT trên 5 triệu đồng | 10% TNTT – 0,25 triệu đồng |
3 | Trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng | 15% | 0,75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng | 15% TNTT – 0,75 triệu đồng |
4 | Trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng | 20% | 1,95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng | 20% TNTT – 1,65 triệu đồng |
5 | Trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng | 25% | 4,75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng | 25% TNTT – 3,25 triệu đồng |
6 | Trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng | 30% | 9,75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng | 30 % TNTT – 5,85 triệu đồng |
7 | Trên 80 triệu đồng | 35% | 18,15 triệu đồng + 35% TNTT trên 80 triệu đồng | 35% TNTT – 9,85 triệu đồng |
Ví dụ minh họa cách tính thuế theo bậc thuế:
Giả sử bạn là một người độc thân và có thu nhập chịu thuế là 25.000.000 VNĐ/tháng. Sau khi giảm trừ gia cảnh 11.000.000 VNĐ, thu nhập tính thuế của bạn là 14.000.000 VNĐ. Số thuế thu nhập cá nhân bạn phải nộp được tính như sau:
- Bậc 1: 5.000.000 x 5% = 250.000 VNĐ
- Bậc 2: (10.000.000 – 5.000.000) x 10% = 500.000 VNĐ
- Bậc 3: (14.000.000 – 10.000.000) x 15% = 600.000 VNĐ
Tổng số thuế TNCN bạn phải nộp là 250.000 + 500.000 + 600.000 = 1.350.000 VNĐ
Biểu thuế toàn phần là áp dụng cho thu nhập tính thuế từ những chuyển nhượng vốn, hoạt động đầu tư, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng thương mại, bản quyền, trúng giải thưởng, nhận tài sản thừa kế, quà tặng. Mức đóng thuế TNCN được quy định ở biểu thuế toàn phần như sau:
Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
---|---|
Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này | 20 |
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này | 0,1 |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
IV. Cách tính thuế thu nhập cá nhân
1. Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư tú, có hợp đồng và không có hợp đồng
Trường hợp 1: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 03 tháng và có nguồn thu nhập từ tiền công, tiền lương
Để tính số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp, cần thực hiện các bước sau:
Các công thức áp dụng để tính thuế thu nhập cá nhân
- (1): Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tháng – Mức giảm trừ bản thân – Mức giảm trừ người phụ thuộc – Mức khấu trừ bảo hiểm
- (2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.
- (3): Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
Sử dụng công thức trên theo thứ tự (1) (2) (3) để tính thuế thu nhập cá nhân theo các bước như sau:
Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm tất cả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, lợi nhuận từ kinh doanh, đầu tư, chuyển nhượng bất động sản,… theo quy định của Luật Thuế TNCN.
Công thức: Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tháng – Mức giảm trừ bản thân – Mức giảm trừ người phụ thuộc – Mức khấu trừ bảo hiểm
Bước 2: Xác định các khoản được giảm trừ
Các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế gồm:
- Giảm trừ gia cảnh: 11 triệu đồng cho bản thân người nộp thuế và 4,4 triệu đồng cho mỗi người phụ thuộc.
- Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Bước 3: Tính thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.
Bước 4: Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần
Căn cứ vào bảng biểu thuế 7 bậc lũy tiến từng phần, ta tính số thuế phải nộp cho từng phần thu nhập tính thuế tương ứng với mỗi bậc thuế suất.
Bước 5: Tính tổng số thuế phải nộp
Tổng Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất luỹ tiến.
Ví dụ tính thuế TNCN
- Ông B nhận được mức lương 35 triệu đồng/tháng.
- Ông B có 1 người con dưới 18 tuổi (đã đăng ký người phụ thuộc tại công ty).
- Ông B không đóng góp bất cứ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo…
- Các khoản bảo hiểm của ông B bao gồm:
- BHXH (8%): 35 triệu x 8% = 2.800.000 đồng.
- BHYT (1,5%): 35 triệu x 1,5% = 525.000 đồng.
- BHTN (1%): 35 triệu x 1% = 350.000 đồng.
- Tổng các khoản bảo hiểm: 2.800.000 + 525.000 + 350.000 = 3.675.000 đồng.
Tính toán:
- Thu nhập tính thuế:
- Tổng thu nhập: 35 triệu đồng.
- Giảm trừ cho bản thân: 11 triệu đồng.
- Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng.
- Thu nhập tính thuế: 35 triệu – 11 triệu – 4,4 triệu – 3.675.000 = 16.025.000 đồng.
- Số thuế TNCN phải nộp:
- Bậc 1 (đến 5 triệu đồng): 5 triệu x 5% = 250.000 đồng.
- Bậc 2 (từ 5 triệu đến 10 triệu đồng): 5 triệu x 10% = 500.000 đồng.
- Bậc 3 (từ 10 triệu đến 18 triệu đồng): 8 triệu x 15% = 1.200.000 đồng.
- Bậc 4 (từ 18 triệu đến 32 triệu đồng): 14 triệu x 20% = 2.800.000 đồng.
- Số thuế TNCN phải nộp: 250.000 + 500.000 + 1.200.000 + 2.800.000 = 4.750.000 đồng.
- Mức lương thực nhận: 35 triệu – 3.675.000 – 4.750.000 = 26.575.000 đồng.
2. Trường hợp 2: Thuế TNCN cho cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký dưới 3 tháng
Đối tượng áp dụng:
- Cá nhân không ký hợp đồng lao động.
- Cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng.
Mức thuế:
- Mức thu nhập dưới 2.000.000 đồng/tháng: Miễn thuế.
- Mức thu nhập từ 2.000.000 đồng/tháng trở lên: Thuế suất 10%.
Cách tính thuế:
- Thuế TNCN = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả.
Ví dụ:
- Mức thu nhập 1.500.000 đồng/tháng: Miễn thuế.
- Mức thu nhập 3.000.000 đồng/tháng:
- Thuế TNCN = 10% x 3.000.000 = 300.000 đồng.
Bạn có thể tham khảo cách tính thuế thu nhập cá nhân online bên dưới
2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
1. Đối tượng áp dụng:
- Cá nhân không có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam.
- Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam nhưng làm việc ở nước ngoài và nhận thu nhập từ Việt Nam.
2. Công thức
- Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất 20%.
Công Cụ Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Giảm trừ gia cảnh bản thân
11,000,000đNgười phụ thuộc
4,400,000đLương GROSS | 0 |
---|---|
Bảo hiểm xã hội (8%) | 0 |
Bảo hiểm y tế (1.5%) | 0 |
Bảo hiểm thất nghiệp (1%) | 0 |
Thu nhập trước thuế | 0 |
Giảm trừ gia cảnh bản thân | 11,000,000 |
Giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc | 0 |
Thu nhập chịu thuế | 0 |
Thuế thu nhập cá nhân | 0 |
Chi tiết thuế thu nhập cá nhân (VNĐ)
Mức chịu thuế | Thuế suất | Tiền nộp |
---|---|---|
Đến 5 triệu VNĐ | 5% | 0 |
Trên 5 triệu VNĐ đến 10 triệu VNĐ | 10% | 0 |
Trên 10 triệu VNĐ đến 18 triệu VNĐ | 15% | 0 |
Trên 18 triệu VNĐ đến 32 triệu VNĐ | 20% | 0 |
Trên 32 triệu VNĐ đến 52 triệu VNĐ | 25% | 0 |
Trên 52 triệu VNĐ đến 80 triệu VNĐ | 30% | 0 |
Trên 80 triệu VNĐ | 35% | 0 |
V. Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân
Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân là những khoản tiền được khấu trừ trực tiếp từ thu nhập chịu thuế của bạn, giúp giảm số tiền thuế mà bạn phải nộp. Hiểu rõ về các khoản giảm trừ này sẽ giúp bạn tối ưu hóa nghĩa vụ thuế của mình một cách hợp pháp.
1. Giảm trừ gia cảnh:
Đây là khoản giảm trừ quan trọng nhất, nhằm hỗ trợ người nộp thuế trang trải chi phí cho bản thân và những người phụ thuộc.
- Giảm trừ cho bản thân: 11.000.000 VNĐ/tháng (132.000.000 VNĐ/năm)
- Giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc: 4.400.000 VNĐ/tháng (52.800.000 VNĐ/năm)
Điều kiện để được giảm trừ cho người phụ thuộc:
- Là cha mẹ ruột, cha mẹ nuôi, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng của người nộp thuế, hoặc là con ruột, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng của người nộp thuế.
- Không có khả năng lao động hoặc có thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương cơ sở.
2. Giảm trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (BHXH, BHYT, BHTN):
Số tiền thực tế bạn đã đóng vào các loại bảo hiểm này sẽ được giảm trừ trực tiếp từ thu nhập chịu thuế. Điều này khuyến khích người lao động tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Các khoản giảm trừ khác:
Ngoài hai khoản giảm trừ chính trên, còn có một số khoản giảm trừ khác như:
- Khuyến học: Học phí cho bản thân hoặc người phụ thuộc (theo quy định)
- Từ thiện, nhân đạo: Số tiền đóng góp cho các tổ chức từ thiện, nhân đạo được nhà nước công nhận
- Các khoản giảm trừ khác theo quy định của pháp luật: Ví dụ như giảm trừ cho người khuyết tật, người cao tuổi,…
VI. Các trường hợp đặc biệt về thuế thu nhập cá nhân
Ngoài các quy định chung về thuế TNCN, có một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý để đảm bảo bạn tuân thủ đúng quy định pháp luật và không bỏ lỡ bất kỳ quyền lợi nào.
1. Thuế TNCN đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Đối tượng: Cá nhân là người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Thuế suất: Áp dụng thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế.
- Giảm trừ: Người nước ngoài được hưởng các khoản giảm trừ tương tự như người Việt Nam (giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm…). Tuy nhiên, họ không được giảm trừ cho người phụ thuộc là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam.
2. Thuế TNCN đối với người có nhiều nguồn thu nhập
- Đối tượng: Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau (lương, thưởng, kinh doanh, đầu tư, cho thuê bất động sản…).
- Cách tính thuế:
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Tính thuế theo bậc thuế TNCN như đã nêu ở trên.
- Thu nhập từ các nguồn khác: Áp dụng thuế suất riêng cho từng loại thu nhập (ví dụ: thuế suất 10% đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản).
- Tổng thuế TNCN phải nộp: Là tổng số thuế tính được từ các nguồn thu nhập khác nhau.
3. Thuế TNCN đối với người làm việc theo thời vụ hoặc không có hợp đồng lao động
- Đối tượng: Cá nhân làm việc theo thời vụ, không thường xuyên hoặc không có hợp đồng lao động (ví dụ: lao động tự do, người làm nghề tự do…).
- Thuế suất:
- Nếu tổng thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên: Áp dụng thuế suất 10% trên tổng thu nhập.
- Nếu tổng thu nhập dưới 2 triệu đồng/lần: Không phải nộp thuế TNCN.
Thuế thu nhập cá nhân là một phần không thể thiếu trong đời sống tài chính của mỗi người. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về thuế TNCN, từ khái niệm, bậc thuế, cách tính đến các khoản giảm trừ.
Việc nắm vững những thông tin này không chỉ giúp bạn hoàn thành nghĩa vụ thuế một cách chính xác, mà còn giúp bạn tối ưu hóa quyền lợi của mình và sử dụng hiệu quả nguồn thu nhập.