Skip links

Thuế thu nhập cá nhân 2025: Hướng dẫn đầy đủ, cách tính và quy định mới nhất

Tìm hiểu về thuế thu nhập cá nhân, từ khái niệm, các bậc thuế, cách tính, đến các khoản giảm trừ và thủ tục kê khai một cách chi tiết và chính xác.
Tóm tắt các ý chính
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền trích từ thu nhập của cá nhân nộp vào ngân sách nhà nước, áp dụng cho người có thu nhập trên 11 triệu đồng/tháng (chưa có người phụ thuộc).
  • Đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm cá nhân cư trú và không cư trú có thu nhập chịu thuế tại Việt Nam.
  • Mức lương phải đóng thuế TNCN phụ thuộc vào số lượng người phụ thuộc, với mức giảm trừ gia cảnh là 11 triệu đồng/tháng cho người nộp thuế và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.
  • Thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần (cho thu nhập từ lương, kinh doanh) và biểu thuế toàn phần (cho các loại thu nhập khác như đầu tư, chuyển nhượng vốn, bất động sản).
  • Để tính thuế TNCN, cần xác định thu nhập chịu thuế, trừ các khoản giảm trừ (gia cảnh, bảo hiểm, từ thiện, hưu trí tự nguyện), sau đó áp dụng thuế suất tương ứng.
  • Có các trường hợp đặc biệt khi tính thuế TNCN cho người không cư trú và người có hợp đồng lao động dưới 3 tháng.
  • Người nộp thuế có thể sử dụng các công cụ tính thuế TNCN trực tuyến để ước tính số thuế phải nộp.
  • Năm 2025, mức giảm trừ gia cảnh và biểu thuế lũy tiến từng phần vẫn giữ nguyên như năm trước.
  • Việc hiểu rõ quy định về thuế TNCN giúp người lao động thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính và quản lý thu nhập cá nhân hiệu quả.

Thuế thu nhập cá nhân là một trong những nghĩa vụ tài chính quan trọng mà mỗi người lao động cần phải nắm rõ. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin đầy đủ, chính xác và cập nhật nhất về thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam, từ định nghĩa, đối tượng nộp thuế, cách tính thuế cho đến những thay đổi mới nhất trong năm 2025.

Căn Cứ Pháp Lý

I. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu mà mọi cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể phải đóng cho nhà nước dựa trên thu nhập hàng năm của họ. Đây là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước để chi cho các hoạt động phục vụ lợi ích chung.
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu mà mọi cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể phải đóng cho nhà nước dựa trên thu nhập hàng năm của họ. Đây là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước để chi cho các hoạt động phục vụ lợi ích chung.

1. Định nghĩa thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân (Personal Income Tax – PIT) là khoản tiền mà người có thu nhập cần trích từ lương và các nguồn thu khác của mình để nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Đây là một loại thuế trực thu được tính trực tiếp dựa trên thu nhập chịu thuế của người nộp thuế.

2. Mục đích của thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân không áp dụng cho tất cả mọi người mà chỉ đánh vào những đối tượng có thu nhập cao hơn mức quy định, góp phần thu hẹp khoảng cách giữa các tầng lớp trong xã hội, đảm bảo sự công bằng trong hệ thống thuế và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động công.

II. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân được chia thành hai nhóm chính:

1. Cá nhân cư trú

Cá nhân cư trú là người thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:

  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam: Bao gồm có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, hoặc có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú.
  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên: Tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là 01 ngày.

2. Cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng các điều kiện của cá nhân cư trú nêu trên, thường là những người nước ngoài đến Việt Nam làm việc trong thời gian ngắn hoặc không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.

III. Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Theo quy định mới nhất, đối với cá nhân không có người phụ thuộc, khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập này là thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trừ các khoản sau:

  • Các khoản đóng bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp), quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.
  • Thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
  • Các khoản thu nhập không tính thuế như một số khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa (trong phạm vi quy định)…

Đối với các cá nhân có người phụ thuộc sẽ được giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng. Dưới đây là bảng mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân tương ứng với số lượng người phụ thuộc:

Số người phụ thuộc Mức lương đóng thuế TNCN
0 >= 11 triệu đồng/tháng
1 >= 15,4 triệu đồng/tháng
2 >= 19,8 triệu đồng/tháng
3 >= 24,2 triệu đồng/tháng
4 >= 28,6 triệu đồng/tháng
5 >= 33 triệu đồng/tháng

IV. Cách tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết

Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn

1. Các bước tính thuế TNCN

Để tính được số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Tính tổng thu nhập: Tổng thu nhập bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công khác mà bạn nhận được trong tháng hoặc năm.
  2. Bước 2: Xác định các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có): Ví dụ như tiền ăn giữa ca, các khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật,…
  3. Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế được tính bằng cách lấy tổng thu nhập trừ đi các khoản thu nhập được miễn thuế.
  4. Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ: Các khoản được giảm trừ bao gồm giảm trừ gia cảnh (cho bản thân và người phụ thuộc), các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN), các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (có giới hạn), và khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện (có giới hạn).
  5. Bước 5: Tính thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế được xác định bằng cách lấy thu nhập chịu thuế trừ đi tổng các khoản giảm trừ.
  6. Bước 6: Xác định thuế suất và tính thuế TNCN phải nộp: Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần dựa trên thu nhập tính thuế để tính ra số thuế TNCN phải nộp.
Công thức áp dụng để tính thuế TNCN
Công thức áp dụng để tính thuế TNCN

V. Biểu thuế suất thuế thu nhập cá nhân

1. Biểu thuế lũy tiến từng phần

Đây là biểu thuế áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh của cá nhân:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

2. Biểu thuế toàn phần

Áp dụng cho thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, bản quyền, thừa kế, quà tặng:

Thu nhập tính thuế Thuế suất (%)
Thu nhập từ đầu tư vốn 5
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5
Thu nhập từ trúng thưởng 10
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 20
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 0,1
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2

VI. Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN

1. Giảm trừ gia cảnh

  • Đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm). Đây là mức giảm trừ cố định cho mỗi người nộp thuế.
  • Đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng. Để được giảm trừ cho người phụ thuộc, người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và thực hiện đăng ký người phụ thuộc.

2. Các khoản bảo hiểm bắt buộc

Bao gồm các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác theo quy định của pháp luật mà người lao động phải đóng góp.

3. Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện

Người nộp thuế được trừ thêm khoản đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện theo quy định của pháp luật, nhằm khuyến khích việc tích lũy cho tuổi già.

4. Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Các khoản đóng góp vào các quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học được thành lập và hoạt động hợp pháp cũng được trừ khi tính thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật, nhằm khuyến khích các hoạt động vì cộng đồng.

VII. Trường hợp đặc biệt khi tính thuế TNCN

1. Đối với cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam phải nộp thuế TNCN với mức thuế suất cố định là 20% trên tổng thu nhập mà không được giảm trừ gia cảnh. Điều này áp dụng cho những người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không đủ điều kiện cư trú theo luật định.

Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

2. Đối với cá nhân cư trú không ký hđlđ hoặc ký hđlđ dưới 3 tháng

Đối với trường hợp này, nếu cá nhân có thu nhập từ 2 triệu đồng trở lên cho mỗi lần chi trả, sẽ áp dụng thuế suất 10% trên tổng thu nhập. Nếu thu nhập từ 2 triệu đồng trở xuống cho mỗi lần chi trả thì không phải nộp thuế TNCN, trừ trường hợp người lao động có yêu cầu được khấu trừ thuế.

VIII. Cách tính thuế thu nhập cá nhân online

Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ, có nhiều công cụ và trang web cung cấp tiện ích tính thuế TNCN trực tuyến, giúp người dùng có thể tính toán số thuế phải nộp một cách nhanh chóng và chính xác ngay tại nhà. Đây là một phương pháp rất tiện lợi để người lao động có thể ước tính được số tiền thuế mình cần nộp vào ngân sách nhà nước hàng tháng hoặc hàng năm.

1. Các trang web tính thuế tncn phổ biến

2. Hướng dẫn tính thuế tncn trên thuvienphapluat

Để sử dụng công cụ tính thuế TNCN trên Thuvienphapluat, bạn có thể thực hiện theo các bước đơn giản sau:

  1. Truy cập vào tiện ích tính thuế TNCN của Thư viện pháp luật theo đường dẫn đã cung cấp ở trên.
  2. Chọn Vùng theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng mà bạn đang làm việc (ví dụ: vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV).
  3. Nhập tổng thu nhập tháng của bạn (thường là số tiền lương ghi trên hợp đồng lao động).
  4. Nhập tổng số tiền lương mà bạn đã dùng để đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) trong tháng.
  5. Nhập số lượng người phụ thuộc mà bạn đang được giảm trừ gia cảnh theo quy định.
  6. Nhấn nút “Enter” hoặc nút “Tính thuế” để xem kết quả số thuế TNCN mà bạn ước tính phải nộp.

IX. Ví dụ thực tế về cách tính thuế TNCN

1. Ví dụ 1: Tính thuế tncn cho người không có người phụ thuộc

Ông A có thu nhập hàng tháng là 20 triệu đồng, không có người phụ thuộc, và đóng đầy đủ các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) với tỷ lệ 10,5% trên tổng thu nhập.

Bước 1: Tính thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế của ông A là 20.000.000 đồng.

Bước 2: Tính các khoản giảm trừ

  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11.000.000 đồng.
  • Bảo hiểm (10,5% của 20.000.000 đồng): 2.100.000 đồng.
  • Tổng các khoản giảm trừ: 11.000.000 đồng + 2.100.000 đồng = 13.100.000 đồng.

Bước 3: Tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế của ông A là: 20.000.000 đồng – 13.100.000 đồng = 6.900.000 đồng.

Bước 4: Áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần

Với thu nhập tính thuế là 6.900.000 đồng/tháng, ông A thuộc bậc thuế thứ 2 (trên 5 triệu đến 10 triệu đồng), với thuế suất là 10%. Số thuế TNCN phải nộp được tính như sau:

Thuế TNCN = 5.000.000 đồng × 5% + (6.900.000 đồng – 5.000.000 đồng) × 10% = 250.000 đồng + 190.000 đồng = 440.000 đồng.

2. Ví dụ 2: Tính thuế tncn cho người có người phụ thuộc

Bà B có thu nhập hàng tháng là 30 triệu đồng, có 2 người phụ thuộc và đóng đầy đủ các khoản bảo hiểm bắt buộc (10,5% trên tổng thu nhập).

Bước 1: Tính thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế của bà B là 30.000.000 đồng.

Bước 2: Tính các khoản giảm trừ

  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11.000.000 đồng.
  • Giảm trừ gia cảnh cho 2 người phụ thuộc: 2 × 4.400.000 đồng = 8.800.000 đồng.
  • Bảo hiểm (10,5% của 30.000.000 đồng): 3.150.000 đồng.
  • Tổng các khoản giảm trừ: 11.000.000 đồng + 8.800.000 đồng + 3.150.000 đồng = 22.950.000 đồng.

Bước 3: Tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế của bà B là: 30.000.000 đồng – 22.950.000 đồng = 7.050.000 đồng.

Bước 4: Áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần

Với thu nhập tính thuế là 7.050.000 đồng/tháng, bà B thuộc bậc thuế thứ 2 (trên 5 triệu đến 10 triệu đồng), với thuế suất là 10%. Số thuế TNCN phải nộp được tính như sau:

Thuế TNCN = 5.000.000 đồng × 5% + (7.050.000 đồng – 5.000.000 đồng) × 10% = 250.000 đồng + 205.000 đồng = 455.000 đồng.

X. Thay đổi và cập nhật mới nhất về thuế TNCN 2025

Tính đến thời điểm hiện tại (tháng 3/2025), chưa có thông báo chính thức về những thay đổi lớn trong chính sách thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho năm 2025. Tuy nhiên, người nộp thuế cần lưu ý một số điểm sau:

  • Giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT): Theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, một số hàng hóa và dịch vụ được giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% trong khoảng thời gian nhất định. Dịch vụ viết bài SEO không thuộc danh mục loại trừ, do đó có thể được áp dụng mức thuế suất GTGT 8% trong thời gian quy định. Tuy nhiên, cần theo dõi các văn bản pháp luật mới nhất để có thông tin cập nhật.
  • Mức giảm trừ gia cảnh: Mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế (11 triệu đồng/tháng) và người phụ thuộc (4,4 triệu đồng/tháng) vẫn được giữ nguyên theo quy định hiện hành.
  • Biểu thuế lũy tiến từng phần: Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần với 7 bậc thuế và mức thuế suất từ 5% đến 35% vẫn được áp dụng.

Người nộp thuế nên thường xuyên cập nhật thông tin từ các nguồn chính thống như Tổng cục Thuế và các văn bản pháp luật mới để nắm bắt kịp thời mọi thay đổi về chính sách thuế TNCN.

Thuế thu nhập cá nhân là một trong những nghĩa vụ tài chính quan trọng mà mỗi người lao động cần phải hiểu rõ và thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Việc nắm vững các quy định về thuế TNCN không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật mà còn giúp bạn chủ động hơn trong việc quản lý tài chính cá nhân và tối ưu hóa các quyền lợi về thuế của mình.

Bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản và toàn diện về thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam năm 2025, từ định nghĩa, đối tượng nộp thuế, cách tính thuế chi tiết, các khoản giảm trừ đến những thay đổi và cập nhật mới nhất. Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc quản lý thuế thu nhập cá nhân của mình.

Câu Hỏi Thường Gặp

Người phụ thuộc là người mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc, bao gồm con chưa thành niên, con bị tàn tật, con đang học đại học, trung cấp, vợ/chồng không có khả năng lao động, cha mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động, và các đối tượng khác theo quy định chi tiết tại Nghị định của Chính phủ.

Không. Nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác của bạn dưới 11 triệu đồng/tháng (đối với người không có người phụ thuộc) sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc và các khoản thu nhập được miễn thuế, bạn sẽ không phải nộp thuế TNCN.

Người nộp thuế có thể thực hiện kê khai và nộp thuế TNCN thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập (ví dụ như công ty, doanh nghiệp nơi bạn làm việc) hoặc tự mình kê khai và nộp thuế tại cơ quan thuế địa phương. Việc kê khai thuế hiện nay có thể thực hiện trực tuyến thông qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Bạn có thể được hoàn thuế TNCN trong một số trường hợp sau: bạn đã nộp thừa số thuế phải nộp trong năm; bạn có thu nhập không đều giữa các tháng trong năm dẫn đến việc nộp thuế tạm tính cao hơn số thuế thực tế phải nộp; hoặc khi bạn thực hiện quyết toán thuế cuối năm và xác định số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp thực tế.

Có. Người nước ngoài làm việc và có thu nhập phát sinh tại Việt Nam vẫn phải nộp thuế TNCN theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tùy thuộc vào việc họ có đáp ứng các điều kiện để được coi là cá nhân cư trú hay không, họ sẽ được áp dụng các mức thuế suất và quy định khác nhau về việc tính thuế và các khoản giảm trừ.

Mục lục bài viết

Bài Viết Cùng Chủ Đề

Cập nhật những bài viết mới, kiến thức lĩnh vực kế toán, pháp lý doanh nghiệp, thuế… với kho kiến thức khổng lồ và chuyên sâu được viết bởi những người đầu ngành của Công Ty Thuận Thiên.
Tìm hiểu chi tiết về thuế GTGT đối với nông sản. Bao gồm các trường hợp không chịu thuế, mức thuế suất 0%, 5%, 10% và hướng dẫn kê khai,...
Tìm hiểu chi tiết về các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp, cách tính thuế môn bài, thuế khoán, thuế GTGT và TNCN....
Tìm hiểu sự khác biệt về thuế giữa doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. Tìm hiểu cách tính thuế GTGT, TNDN và thuế khoán. Phân tích ưu nhược...
Phân biệt thuế suất GTGT 0%, không chịu thuế và không tính thuế GTGT. bài viết cung cấp thông tin chi tiết toàn diện để bạn dễ hiểu....
Tìm hiểu cách tra mã số thuế cá nhân online nhanh chóng, chính xác, dễ thực hiện, chỉ cần vài thông tin cơ bản...
Tìm hiểu mã số thuế, mã số doanh nghiệp là gì? cấu trúc của MST, ý nghĩa và cách tra cứu nhanh chóng và chính xác nhất....
Bạn cần tư vấn?
Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất. Hoặc bạn có thể gọi trực tiếp qua Hotline: 0902.91.91.52

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác


Tư vấn miễn phí
Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất. Hoặc bạn có thể gọi trực tiếp qua Hotline: 0902.91.91.52

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác