Thuế Thu Nhập Cá NhânThuế thu nhập cá nhân là một khoản thuế mà mọi cá nhân phải đóng cho chính phủ dựa trên thu nhập hàng năm. Đây là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước để chi cho các hoạt động phục vụ lợi ích chung.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam, xem lương bao nhiêu phải đóng thuế, cách tính toán, các khoản miễn trừ và những quy định liên quan.
I. Căn Cứ Pháp Lý
- Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12
- Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14
- Thông tư số 111/2013/TT-BTC
- 80/2021/TT-BTC
II. Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là Gì
1. Khái Niệm Và Ý Nghĩa
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu mà mọi cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể phải đóng cho nhà nước dựa trên thu nhập hàng năm của họ. Đây là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước để chi cho các hoạt động phục vụ lợi ích chung.
Việc đóng thuế thu nhập cá nhân không chỉ là một nghĩa vụ mà còn thể hiện tinh thần trách nhiệm của mỗi công dân đối với đất nước. Số tiền thuế thu được sẽ được sử dụng để đầu tư cho các lĩnh vực giáo dục, y tế, giao thông, an ninh quốc phòng, v.v. góp phần phát triển đất nước.
2. Đặc Điểm Của Thuế Thu Nhập Cá Nhân
- Thuế thu nhập cá nhân được tính dựa trên thu nhập hàng năm của cá nhân, bao gồm tiền lương, thù lao, tiền công, lợi nhuận từ kinh doanh, v.v.
- Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân là thuế suất lũy tiến từng phần, nghĩa là thu nhập càng cao thì mức thuế suất càng cao.
- Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định dựa trên thu nhập tính thuế và mức giảm trừ gia cảnh.
- Người nộp thuế có thể được giảm trừ thuế theo quy định của pháp luật.
III. Vai Trò Của Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Thuế thu nhập cá nhân đóng một vai trò quan trọng cả về mặt kinh tế và xã hội:
1. Vai Trò Kinh Tế
- Là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, đóng góp khoảng 6-7% tổng thu ngân sách hàng năm của Việt Nam.
- Giúp điều tiết thu nhập của người dân, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức thu nhập và mức sống.
- Tạo động lực cho người dân nỗ lực làm việc, sản xuất kinh doanh khi chỉ đóng thuế trên phần thu nhập cao.
2. Vai Trò Xã Hội
- Nguồn thu từ thuế TNCN giúp nhà nước có kinh phí đầu tư các lĩnh vực giáo dục, y tế, an sinh xã hội, đảm bảo an sinh xã hội.
- Thúc đẩy các doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, đảm bảo quyền lợi người lao động.
- Thể hiện trách nhiệm công dân trong việc đóng góp cho ngân sách nhà nước.
- Nâng cao ý thức tự giác tuân thủ pháp luật của người dân.
IV. Tiêu Chuẩn Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân
1. Khái Niệm Thu Nhập Chịu Thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm tất cả các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, kinh doanh, tiền lương, tiền công, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bất động sản và các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật về thuế.
Cụ thể, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Thu nhập từ kinh doanh
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ngoài lương, tiền công
- Thu nhập từ nhận thừa kế
- Thu nhập từ nhận quà tặng
- Thu nhập từ trúng thưởng
- Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ đầu tư vốn
- Thu nhập từ thầu đảm bảo
2. Tiêu Chuẩn Để Tính Thuế TNCN
Để xác định đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân, pháp luật quy định hai tiêu chuẩn chính là cư trú và thu nhập chịu thuế.
Tiêu chuẩn cư trú: Cá nhân cư trú tại Việt Nam là người đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục tính đến thời điểm xác định cư trú.
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
Tiêu chuẩn thu nhập chịu thuế: Đây là tiêu chuẩn quan trọng để xác định đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân và cách tính thuế.
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân không cư trú chỉ phải nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
V. Đối Tượng Phải Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành, có 5 nhóm đối tượng chính phải nộp thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:
1. Người Lao Động
Đây là nhóm đối tượng phổ biến nhất phải nộp thuế thu nhập cá nhân, bao gồm người làm công ăn lương trong các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức. Khoản thu nhập chịu thuế của họ là tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và các khoản thu nhập khác từ việc làm công ăn lương.
2. Cá Nhân Kinh Doanh
Các cá nhân kinh doanh hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể, cá nhân hoạt động thương mại, dịch vụ đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3. Chuyên Gia Nước Ngoài
Chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm tính thuế hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập kiếm được trong lãnh thổ Việt Nam.
4. Cá Nhân Chuyển Nhượng Bất Động Sản
Bất kỳ cá nhân nào khi chuyển nhượng bất động sản (đất đai, nhà ở, công trình xây dựng) đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ việc chuyển nhượng này.
5. Cá Nhân Khác
Ngoài các nhóm đối tượng nêu trên, một số đối tượng khác cũng phải nộp thuế thu nhập cá nhân như người nhận thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng, v.v.
VI. Lương Bao Nhiêu Phải Đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân Năm 2024?
Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, mức thu nhập tính thuế hàng tháng được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ (-) đi các khoản giảm trừ gia cảnh và đóng bảo hiểm theo quy định.
Mức lương chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) vẫn theo quy định tại Luật Thuế TNCN 2007 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2012, năm 2014 và năm 2020):
- Đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
- Đối với mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng (52,8 triệu đồng/năm).
VII. Có Bao Nhiêu Bậc Thuế Trong Biểu Thuế Thu Nhập Cá Nhân Lũy Tiến Từng Phần?
Tại Việt Nam, biểu thuế thu nhập cá nhân áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần, với 7 bậc khác nhau tương ứng với 7 mức thu nhập khác nhau.
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
---|---|---|---|---|
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (triệu đồng) | 5% | 0 triệu đồng + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng | 10% | 0,25 triệu đồng + 10% TNTT trên 5 triệu đồng | 10% TNTT – 0,25 triệu đồng |
3 | Trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng | 15% | 0,75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng | 15% TNTT – 0,75 triệu đồng |
4 | Trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng | 20% | 1,95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng | 20% TNTT – 1,65 triệu đồng |
5 | Trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng | 25% | 4,75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng | 25% TNTT – 3,25 triệu đồng |
6 | Trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng | 30% | 9,75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng | 30 % TNTT – 5,85 triệu đồng |
7 | Trên 80 triệu đồng | 35% | 18,15 triệu đồng + 35% TNTT trên 80 triệu đồng | 35% TNTT – 9,85 triệu đồng |
Cách Áp Dụng Thuế Lũy Tiến Từng Phần
Thuế lũy tiến từng phần được tính dựa trên từng khoản thu nhập chịu thuế tương ứng với từng bậc thuế suất khác nhau chứ không phải áp dụng thuế suất chung cho tổng thu nhập.
Ví dụ: Một người có thu nhập tính thuế 100 triệu đồng/tháng sẽ đóng thuế như sau:
- Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%: 5.000.000 × 5% = 250.000
- Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%: (10.000.000 – 5.000.000) × 10% = 500.000
- Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%: (18.000.000 – 10.000.000) × 15% = 1.200.000
- Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%: (32.000.000 – 18.000.000) × 20% = 2.800.000
- Bậc 5: Thu nhập tính thuế trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng, thuế suất 25%: (52.000.000 – 32.000.000) × 25% = 5.000.000
- Bậc 6: Thu nhập tính thuế trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng, thuế suất 30%: (80.000.000 – 52.000.000) × 30% = 8.400.000
- Bậc 7: Thu nhập tính thuế trên 80 triệu đồng, thuế suất 35%: (100.000.000 – 80.000.000) × 35% = 7.000.000
Thuế thu nhập cá nhân = 250.000 + 500.000 + 1.200.000 + 2.800.000 + 5.000.000 + 8.400.000 + 7.000.000 = 25.150.000
VIII. Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân
1. Trường hợp 1: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 03 tháng và có nguồn thu nhập từ tiền công, tiền lương
Để tính số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp, cần thực hiện các bước sau:
Các công thức áp dụng để tính thuế TNCN
(1): Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tháng – Mức giảm trừ bản thân – Mức giảm trừ người phụ thuộc – Mức khấu trừ bảo hiểm
(2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.
(3): Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
Sử dụng công thức trên theo thứ tự (1) (2) (3) để tính thuế thu nhập cá nhân theo các bước như sau:
Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm tất cả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, lợi nhuận từ kinh doanh, đầu tư, chuyển nhượng bất động sản,… theo quy định của Luật Thuế TNCN.
Công thức: Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tháng – Mức giảm trừ bản thân – Mức giảm trừ người phụ thuộc – Mức khấu trừ bảo hiểm
Bước 2: Xác định các khoản được giảm trừ
Các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế gồm:
- Giảm trừ gia cảnh: 11 triệu đồng cho bản thân người nộp thuế và 4,4 triệu đồng cho mỗi người phụ thuộc.
- Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Bước 3: Tính thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.
Bước 4: Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần
Căn cứ vào bảng biểu thuế 7 bậc lũy tiến từng phần, ta tính số thuế phải nộp cho từng phần thu nhập tính thuế tương ứng với mỗi bậc thuế suất.
Bước 5: Tính tổng số thuế phải nộp
Tổng Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất luỹ tiến.
Ví dụ tính thuế TNCN
Tình huống:
- Ông B nhận được mức lương 35 triệu đồng/tháng.
- Ông B có 1 người con dưới 18 tuổi (đã đăng ký người phụ thuộc tại công ty).
- Ông B không đóng góp bất cứ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo…
- Các khoản bảo hiểm của ông B bao gồm:
- BHXH (8%): 35 triệu x 8% = 2.800.000 đồng.
- BHYT (1,5%): 35 triệu x 1,5% = 525.000 đồng.
- BHTN (1%): 35 triệu x 1% = 350.000 đồng.
- Tổng các khoản bảo hiểm: 2.800.000 + 525.000 + 350.000 = 3.675.000 đồng.
Tính toán:
- Thu nhập tính thuế:
- Tổng thu nhập: 35 triệu đồng.
- Giảm trừ cho bản thân: 11 triệu đồng.
- Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng.
- Thu nhập tính thuế: 35 triệu – 11 triệu – 4,4 triệu – 3.675.000 = 16.025.000 đồng.
- Số thuế TNCN phải nộp:
- Bậc 1 (đến 5 triệu đồng): 5 triệu x 5% = 250.000 đồng.
- Bậc 2 (từ 5 triệu đến 10 triệu đồng): 5 triệu x 10% = 500.000 đồng.
- Bậc 3 (từ 10 triệu đến 18 triệu đồng): 8 triệu x 15% = 1.200.000 đồng.
- Bậc 4 (từ 18 triệu đến 32 triệu đồng): 14 triệu x 20% = 2.800.000 đồng.
- Số thuế TNCN phải nộp: 250.000 + 500.000 + 1.200.000 + 2.800.000 = 4.750.000 đồng.
- Mức lương thực nhận: 35 triệu – 3.675.000 – 4.750.000 = 26.575.000 đồng.
2. Trường hợp 2: Thuế TNCN cho cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký dưới 3 tháng
Đối tượng áp dụng:
- Cá nhân không ký hợp đồng lao động.
- Cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng.
Mức thuế:
- Mức thu nhập dưới 2.000.000 đồng/tháng: Miễn thuế.
- Mức thu nhập từ 2.000.000 đồng/tháng trở lên: Thuế suất 10%.
Cách tính thuế:
- Thuế TNCN = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả.
Ví dụ:
- Mức thu nhập 1.500.000 đồng/tháng: Miễn thuế.
- Mức thu nhập 3.000.000 đồng/tháng:
- Thuế TNCN = 10% x 3.000.000 = 300.000 đồng.
Bạn có thể tham khảo cách tính thuế thu nhập cá nhân online bên dưới
Công Cụ Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Giảm trừ gia cảnh bản thân
11,000,000đNgười phụ thuộc
4,400,000đLương GROSS | 0 |
---|---|
Bảo hiểm xã hội (8%) | 0 |
Bảo hiểm y tế (1.5%) | 0 |
Bảo hiểm thất nghiệp (1%) | 0 |
Thu nhập trước thuế | 0 |
Giảm trừ gia cảnh bản thân | 11,000,000 |
Giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc | 0 |
Thu nhập chịu thuế | 0 |
Thuế thu nhập cá nhân | 0 |
Chi tiết thuế thu nhập cá nhân (VNĐ)
Mức chịu thuế | Thuế suất | Tiền nộp |
---|---|---|
Đến 5 triệu VNĐ | 5% | 0 |
Trên 5 triệu VNĐ đến 10 triệu VNĐ | 10% | 0 |
Trên 10 triệu VNĐ đến 18 triệu VNĐ | 15% | 0 |
Trên 18 triệu VNĐ đến 32 triệu VNĐ | 20% | 0 |
Trên 32 triệu VNĐ đến 52 triệu VNĐ | 25% | 0 |
Trên 52 triệu VNĐ đến 80 triệu VNĐ | 30% | 0 |
Trên 80 triệu VNĐ | 35% | 0 |
IX. Cách Tính Thuế TNCN Đối Với Cá Nhân Không Cư Trú
1. Đối tượng áp dụng:
- Cá nhân không có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam.
- Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam nhưng làm việc ở nước ngoài và nhận thu nhập từ Việt Nam.
2. Công thức
- Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất 20%.
X. Các Loại Thu Nhập Nào Không Phải Đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân
1. Thu Nhập Từ Tiền Lương, Tiền Công Không Chịu Thuế
- Trợ cấp một lần theo quy định của Bộ luật Lao động như trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất sức lao động.
- Các khoản hỗ trợ của Nhà nước cho người lao động theo quy định của pháp luật.
- Tiền lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu.
- Tiền trợ cấp khó khăn đột xuất do bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn lao động.
- Tiền thưởng xuất sắc tập thể do đạt thành tích cao trong công tác.
2. Thu Nhập Từ Chuyển Nhượng Không Chịu Thuế
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở lần đầu trong cả năm dương lịch của cá nhân có nhà ở duy nhất.
3. Thu Nhập Từ Trúng Thưởng, Thừa Kế, Quà Tặng Không Chịu Thuế
- Tiền thưởng do đạt giải trong các cuộc thi ở Việt Nam với tổng giá trị không quá 10 triệu đồng.
- Tiền thưởng, quà tặng của cơ quan, đơn vị với tổng giá trị không quá 10 triệu đồng/năm.
- Tài sản thừa kế của người thân thứ nhất.
- Nhà tình nghĩa, quà tặng nhân dịp cưới, việc, tang gia nhỏ hơn 10 triệu đồng.
XI. Các Khoản Giảm Trừ Gia Cảnh Khi Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế sẽ được giảm trừ một số khoản liên quan đến gia cảnh của mình để giảm bớt gánh nặng thuế phải đóng. Cụ thể gồm:
1. Giảm Trừ Cho Bản Thân Người Nộp Thuế
Mức giảm trừ cho bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng. Mức này áp dụng cho tất cả mọi trường hợp, không phân biệt tình trạng hôn nhân.
2. Giảm Trừ Cho Người Phụ Thuộc
Ngoài ra, mỗi người nộp thuế còn được giảm trừ thêm 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.
Người phụ thuộc bao gồm:
- Vợ hoặc chồng già, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ của người nộp thuế nếu có tổng thu nhập năm không vượt quá 11 triệu đồng.
- Con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi hoặc đủ 18 tuổi trở lên nhưng là người khuyết tật, mất năng lực lao động.
Trường hợp hai vợ chồng cùng làm việc và có người phụ thuộc thì chỉ có một người được giảm trừ cho người phụ thuộc.
3. Giảm Trừ Đóng Bảo Hiểm
Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp mà người lao động và người sử dụng lao động phải đóng theo quy định của pháp luật cũng được giảm trừ trước khi tính thu nhập chịu thuế TNCN.
4. Giảm trừ những khoản đóng tiền tự nguyện bao gồm
Giền đóng bảo hiểm, từ thiện, khuyến học, đóng góp quỹ nhân đạo và hưu trí.
XII. Hệ Thống Chế Tài Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân
1. Các Hành Vi Vi Phạm Về TNCN
Một số hành vi vi phạm hành chính về thuế thu nhập cá nhân phổ biến như:
- Không đăng ký, tạm ngừng kinh doanh, chuyển đổi hình thức kinh doanh.
- Khai thiếu số tiền thuế phải nộp.
- Nộp chậm tiền thuế hoặc không nộp đủ.
- Vi phạm các quy định về khấu trừ, hoàn thuế TNCN.
- Không xuất trình hồ sơ, tài liệu liên quan khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra.
2. Hình Thức Và Mức Phạt Vi Phạm
Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế TNCN gồm phạt cảnh cáo, phạt tiền và truy thu số tiền thuế thiếu. Mức phạt tuỳ thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm cụ thể:
- Phạt cảnh cáo áp dụng với các trường hợp vi phạm nhỏ, lần đầu vi phạm.
- Mức phạt tiền cao nhất là 100% số tiền thuế truy thu đối với các trường hợp vi phạm lần đầu.
- Vi phạm nghiêm trọng, tái phạm có thể bị phạt cao hơn và bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Ngoài ra, các vi phạm về thuế TNCN còn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung khác như tịch thu tang vật, tước quyền sử dụng giấy phép hoặc đình chỉ hoạt động kinh doanh.
XIII. Quy Trình Giải Quyết Khiếu Nại, Tố Cáo Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Trong một số trường hợp, nếu người nộp thuế không đồng ý với quyết định về thuế thu nhập cá nhân thì họ có quyền khiếu nại, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền. Quy trình giải quyết được thực hiện theo các bước sau:
1. Khiếu Nại Lần Đầu
- Người nộp thuế lập đơn khiếu nại gửi cơ quan thuế cấp dưới trực tiếp ra quyết định bị khiếu nại trong thời hạn 90 ngày.
- Trong vòng 30 ngày, cơ quan thuế cấp dưới phải ra văn bản trả lời giải quyết khiếu nại.
2. Khiếu Nại Lần Hai
- Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người nộp thuế có thể khiếu nại lần hai với cơ quan Thuế cấp trên liền kề trong vòng 90 ngày.
- Trong thời hạn 45 ngày, cơ quan Thuế cấp trên phải giải quyết và trả lời khiếu nại.
3. Khởi Kiện Ra Tòa
- Nếu vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người nộp thuế có thể khởi kiện ra Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.
4. Tố Cáo Hành Vi Vi Phạm Pháp Luật
- Nếu phát hiện công chức cơ quan Thuế có hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực thi công vụ về thuế TNCN, cá nhân có quyền tố cáo.
- Đơn tố cáo được gửi đến các cơ quan thanh tra, kiểm tra, điều tra của ngành Thuế hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác.
XIV. Những Lưu Ý Khi Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Để đảm bảo việc nộp thuế thu nhập cá nhân đúng quy định, hợp pháp, người nộp thuế cần lưu ý một số điều sau:
- Khai báo đầy đủ, chính xác các khoản thu nhập chịu thuế từ mọi nguồn.
- Lập hồ sơ kê khai thuế TNCN theo đúng quy định.
- Tuân thủ thời hạn nộp thuế và các thủ tục nộp thuế khác.
- Lưu giữ đầy đủ hồ sơ, chứng từ để đối chiếu khi cơ quan Thuế thanh tra, kiểm tra.
- Tận dụng các khoản được giảm trừ hợp pháp để giảm bớt gánh nặng thuế phí.
- Nếu gặp khó khăn, vướng mắc thì liên hệ cơ quan Thuế để được hướng dẫn.
- Nghiên cứu kỹ các quy định mới của pháp luật về thuế TNCN để áp dụng đúng.
Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế quan trọng mà mọi cá nhân đều phải đóng cho nhà nước. Việc nộp đầy đủ, kịp thời thuế TNCN không chỉ là nghĩa vụ mà còn là trách nhiệm của công dân với quốc gia. Đồng thời, chính sách thuế hợp lý cũng góp phần điều tiết thu nhập, tạo công bằng xã hội và phát triển kinh tế.
Tại Việt Nam, mức thuế suất áp dụng cho thu nhập từ tiền lương và thu nhập từ kinh doanh khác nhau, với nhiều mức khác nhau tương ứng từng bậc thu nhập. Mức thu nhập tính thuế từ 11 triệu đồng/tháng trở lên sẽ phải đóng thuế TNCN.
Để đảm bảo việc nộp thuế thu nhập cá nhân được thực hiện đúng quy định, người nộp thuế cần lưu ý các hành vi vi phạm và hình thức xử phạt tương ứng. Nếu không đồng ý với quyết định của cơ quan thuế, người nộp thuế có quyền khiếu nại, tố cáo và khởi kiện ra Tòa án. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro phát sinh, người nộp thuế cần tuân thủ đúng quy trình và lưu ý các điều khoản quy định khi nộp thuế TNCN.