Skip links

Tiện Ích Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Online Chuẩn 2024

Công cụ tính thuế thu nhập cá nhân online 2024 do Thuận Thiên phát triền giúp bạn tính thuế TNCN một cách chính xác và cập nhật thường xuyên

Tóm Tắt Các Ý Chính

Tiện ích tính thuế thu nhập cá nhân online chuẩn 2024 là một công cụ hữu ích, hỗ trợ người dân tính toán chính xác mức thuế TNCN mà mình phải nộp một cách dễ dàng và tiện lợi. Với giao diện thân thiện, công thức tính toán chuẩn và khả năng lưu trữ kết quả, tiện ích này giúp tiết kiệm thời gian và công sức đáng kể cho người sử dụng.
*Cần lưu ý kết quả tính thuế chỉ mang tính tham khảo, không thay thế cho việc kê khai thuế chính thức tại cơ quan thuế.

Công Cụ Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Áp dụng mức giảm trừ gia cảnh mới nhất 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) với người nộp thuế và 4,4 triệu đồng/tháng với mỗi người phụ thuộc (Theo Nghị Quyết số 954/2020/UBTVQH14)

Giảm trừ gia cảnh bản thân

11,000,000đ

Người phụ thuộc

4,400,000đ
VND
VND
Người

Trong bối cảnh kinh tế ngày càng phát triển, việc nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đóng vai trò quan trọng trong việc đóng góp cho ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, với những thay đổi liên tục của luật thuế, việc tính toán TNCN thủ công có thể gặp nhiều khó khăn.

Nhằm hỗ trợ người dân tính toán thuế TNCN một cách chính xác và thuận tiện, Thuận Thiên đã phát triển tiện ích tính thuế thu nhập cá nhân online chuẩn 2024.

I. Giới thiệu về tiện ích tính thuế thu nhập cá nhân online chuẩn 2024

Vai trò của thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những loại thuế quan trọng mà người dân phải nộp cho Nhà nước từ các khoản thu nhập hợp pháp của mình. Đây là một trong những nguồn thu chính của ngân sách nhà nước, đóng góp vào việc duy trì và phát triển các hoạt động kinh tế – xã hội của đất nước.

Giới thiệu về tiện ích tính thuế TNCN online

Tiện ích tính thuế TNCN online chuẩn 2024 là một công cụ trực tuyến do Thuận Thiên phát triển, nhằm hỗ trợ người dân tính toán chính xác mức thuế TNCN mà mình phải nộp. Tiện ích này sử dụng các công thức tính toán chuẩn theo quy định của pháp luật thuế hiện hành, đảm bảo độ chính xác và tin cậy cao.

Tính năng chính của tiện ích

Tiện ích tính thuế TNCN online chuẩn 2024 bao gồm các tính năng chính sau:

  • Tính toán mức thuế TNCN dựa trên các thông tin về thu nhập, mức giảm trừ, bảo hiểm xã hội và số người phụ thuộc.
  • Cung cấp giao diện thân thiện, dễ sử dụng, với hướng dẫn chi tiết.
  • Cập nhật liên tục theo những thay đổi của luật thuế mới nhất.

II. Hướng dẫn sử dụng tiện ích tính thuế thu nhập cá nhân trực tuyến

1. Mức Lương Gross

Đầu tiên, bạn cần nhập mức lương GROSS (lương trước thuế) mà bạn nhận được từ công ty hoặc đơn vị trả lương. Đây là khoản thu nhập cơ bản được sử dụng để tính thuế TNCN.

Thu nhập gộp, hay còn gọi là lương gộp hoặc tổng thu nhập, là tổng số tiền mà bạn nhận được từ công việc trước khi trừ đi các khoản thuế, bảo hiểm và các khoản khấu trừ khác. Nó bao gồm tất cả các khoản thu nhập từ công việc của bạn, bao gồm:

  • Lương cơ bản: Đây là khoản tiền lương cố định mà bạn nhận được mỗi tháng.
  • Phụ cấp: Có nhiều loại phụ cấp khác nhau, chẳng hạn như phụ cấp thâm niên, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp nhà ở, phụ cấp đi lại, v.v.
  • Hoa hồng: Nếu bạn làm công việc bán hàng hoặc kinh doanh, bạn có thể nhận được hoa hồng dựa trên doanh số bán hàng của bạn.
  • Thưởng: Thưởng là khoản tiền thưởng mà bạn nhận được vì đạt được mục tiêu hoặc thành tích nhất định.
  • Các khoản thu nhập khác: Có thể có các khoản thu nhập khác từ công việc của bạn, chẳng hạn như tiền thưởng, trợ cấp ăn trưa, v.v.

Thu nhập gộp là một con số quan trọng vì nó cho bạn biết tổng số tiền bạn kiếm được từ công việc của bạn. Nó cũng được sử dụng để tính toán các khoản thuế, bảo hiểm và các khoản khấu trừ khác.

Ví dụ: Nếu lương GROSS của bạn là 20 triệu đồng/tháng, bạn nhập số 20.000.000 vào ô “Mức lương GROSS”.

2. Mức lương đóng bảo hiểm

Tiếp theo, bạn cần nhập mức lương đóng bảo hiểm xã hội theo lương thực tế do công ty báo cáo. Đây là khoản lương mà bạn dùng để tính các mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc, bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).

Lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động, bao gồm:

  • Lương, phụ cấp lương (nếu có) và các khoản bổ sung khác theo hợp đồng lao động.
  • Tiền thưởng theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động (nếu có).

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

  • Người lao động đóng 10,5% trên lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
  • Người sử dụng lao động đóng 21,5% trên lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động.

Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tối đa bằng 20 lần mức lương cơ sở vào thời điểm đóng. Năm 2023, lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng nên mức lương tháng đóng BHXH tối đa là 29.800.000 đồng.

Ví dụ: Nếu mức lương đóng BHXH của bạn là 18 triệu đồng/tháng, bạn nhập số 18.000.000 vào ô “Mức lương đóng BHXH”.

3. Mức lương tối thiểu vùng

Áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới nhất có hiệu lực từ ngày 01/07/2022

  • Vùng I: 4,680,000 đồng/tháng
  • Vùng II: 4,160,000 đồng/tháng
  • Vùng III: 3,640,000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 3,250,000 đồng/tháng

1. Vùng I, gồm các địa bàn:

  • Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
  • Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo thuộc thành phố Hải Phòng;
  • Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
  • Thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;
  • Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;
  • Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

2. Vùng II, gồm các địa bàn:

  • Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;
  • Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;
  • Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;
  • Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;
  • Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
  • Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh;
  • Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh;
  • Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên
  • Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ
  • Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai
  • Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định
  • Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình
  • Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Các Thành phố Hội An, Tam kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam
  • Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng
  • Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa
  • Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng
  • Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận
  • Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh
  • Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh
  • Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương
  • Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước
  • Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
  • Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An
  • Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang
  • Các quận thuộc thành phố Cần Thơ
  • Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang
  • Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang
  • Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh
  • Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

3. Vùng III, gồm các địa bàn:

  • Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II)
  • Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương
  • Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
  • Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ
  • Các huyện Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh
  • Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang
  • Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều và huyện Hoành Bồ thuộc tỉnh Quảng Ninh
  • Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên
  • Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định
  • Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam
  • Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình
  • Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình
  • Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa
  • Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh
  • Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam
  • Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi
  • Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên
  • Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận
  • Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa
  • Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum
  • Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng
  • Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận
  • Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản thuộc tỉnh Bình Phước
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai
  • Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
  • Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An
  • Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Châu Thành, Chợ Gạo thuộc tỉnh Tiền Giang
  • Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre
  • Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long
  • Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ
  • Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang
  • Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang
  • Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang
  • Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh
  • Thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu
  • Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng
  • Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.

4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại

3. Số người phụ thuộc

Cuối cùng, bạn cần nhập số người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, bao gồm: vợ/chồng, con cái, cha mẹ đẻ/mẹ nuôi. Các khoản giảm trừ gia cảnh sẽ được áp dụng theo số người phụ thuộc mà bạn có.

Ví dụ: Nếu bạn có vợ và 2 con, bạn nhập số 3 vào ô “Số người phụ thuộc”.

Cuối cùng bạn bấm nút “Tính Thuế TNCN” thì sẽ hiển thị kết quả

III. Lợi ích khi sử dụng tiện ích tính thuế thu nhập cá nhân online chuẩn 2024

Tiện ích tính thuế TNCN online chuẩn 2024 của Thuận Thiên mang đến nhiều lợi ích cho người sử dụng, bao gồm:

  • Dễ sử dụng: Giao diện trực quan, dễ nhìn, các bước tính thuế được hướng dẫn chi tiết, giúp người dùng thao tác dễ dàng và nhanh chóng.
  • Tính toán chính xác: Tiện ích sử dụng công thức tính toán chuẩn theo quy định của pháp luật thuế hiện hành, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của kết quả.
  • Tiết kiệm thời gian: Người dùng không phải tự tính toán thủ công, tiết kiệm thời gian và công sức đáng kể.
  • Miễn phí: Tiện ích được cung cấp miễn phí cho người dùng, hỗ trợ mọi cá nhân nộp thuế TNCN một cách chủ động và chính xác.

IV. Cách tính thuế thu nhập cá nhân

1. Các loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định của pháp luật thuế, các loại thu nhập sau đây phải chịu thuế TNCN:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  • Thu nhập từ kinh doanh
  • Thu nhập từ dịch vụ
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  • Thu nhập khác theo quy định của pháp luật

2. Các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân

Khi tính thuế TNCN, người nộp thuế được hưởng các khoản giảm trừ theo quy định, bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh: 11 triệu đồng/tháng
  • Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc
  • Giảm trừ đóng bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp bắt buộc.
  • Giảm trừ học tập (nếu có)
  • Giảm trừ thu nhập khác (nếu có)
  • Các khoản đóng góp khuyến học, từ thiện, nhân đạo.

3. Mức đóng thuế thu nhập cá nhân

Mức đóng thuế TNCN được xác định theo thang thuế lũy tiến, chia thành 7 bậc thuế, cụ thể như sau:

Thu nhập tính thuế (triệu đồng/tháng) Thuế suất
Từ 0 đến 5 5%
Từ 5 đến 10 10%
Từ 10 đến 18 15%
Từ 18 đến 32 20%
Từ 32 đến 52 25%
Từ 52 đến 80 30%
Trên 80 35%

4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Công thức áp dụng để tích thuế TNCN đối với cá nhân cư trú
Công thức áp dụng để tích thuế TNCN đối với cá nhân cư trú

Thuế TNCN đối với cá nhân cư trú được tính theo công thức:

Thuế TNCN = (Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ) x Mức thuế áp dụng

Ví dụ: Một cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế 30 triệu đồng/tháng, lương đóng bảo hiểm xã hội là 12 triệu, số người phụ thuộc là 2 người (vợ và 1 con). Tính thuế TNCN như sau:

  • Lương GROSS: 30.000.000 ₫
  • Bảo hiểm xã hội (10,5%) 1.260.000 ₫
  • Thu nhập trước thuế 28.740.000 ₫
  • Giảm trừ gia cảnh bản thân 11.000.000 ₫
  • Giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc 8.800.000 ₫
  • Thu nhập chịu thuế 8.940.000 ₫
  • Thuế thu nhập cá nhân 644.000 ₫

5. Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú

Công thức áp dụng để tích thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
Công thức áp dụng để tích thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

Đối với cá nhân không cư trú, thuế TNCN được tính trên cơ sở thu nhập chịu thuế và áp dụng mức thuế suất 20%, không có các khoản giảm trừ.

Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú:

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x 20%

Ví dụ: Một cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế 50 triệu đồng/tháng từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Thuế TNCN phải nộp:

  • Thu nhập chịu thuế: 50.000.000 đồng
  • Thuế suất áp dụng: 20%
  • Thuế TNCN phải nộp: 50.000.000 x 20% = 10.000.000 đồng/tháng

Kết luận

Tiện ích tính thuế thu nhập cá nhân online chuẩn 2024 là một công cụ hữu ích, hỗ trợ người dân tính toán chính xác mức thuế TNCN mà mình phải nộp một cách dễ dàng và tiện lợi. Với giao diện thân thiện, công thức tính toán chuẩn và khả năng lưu trữ kết quả, tiện ích này giúp tiết kiệm thời gian và công sức đáng kể cho người sử dụng.

Bằng cách sử dụng tiện ích này, người dân không chỉ thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước mà còn đảm bảo quyền lợi của bản thân và gia đình. Hãy truy cập tiện ích tính thuế TNCN online chuẩn 2024 để tính toán chính xác mức thuế của mình ngay hôm nay!

Tác Giả Hồng Loan

Tác Giả: Hồng Loan

Hiện đang công tác tại Thuận Thiên, với hơn 9 năm kinh nghiệm làm việc hi vọng sẽ giúp cho mọi người có thể hiểu hơn các vấn đề về Pháp Lý, Thuế Và Kế Toán
Mục lục: Tiện Ích Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Online Chuẩn 2024

Bài Viết Cùng Chủ Đề

Cập nhật những bài viết mới, kiến thức lĩnh vực kế toán, pháp lý doanh nghiệp, thuế… với kho kiến thức khổng lồ và chuyên sâu được viết bởi những người đầu ngành của Công Ty Thuận Thiên.
Tìm hiểu chi tiết về cách tính thuế thu nhập cá nhân áp dụng từ năm 2024, bao gồm mức thuế suất, các khoản miễn trừ và hướng dẫn tính...
Hiểu rõ các trường hợp không phải xuất hoá đơn đơn theo quy định giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và tránh bị phạt....
Khái niệm thuế thu nhập cá nhân, đối tượng phải nộp thuế, các khoản thu nhập chịu thuế, cách tính thuế thu nhập cá nhân theo từng bậc thuế....
Nếu doanh nghiệp bị đóng mã số thuế, thì mọi hoạt động liên quan đến thuế sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Vậy nên, phải xử lý càng sớm càng...
Thuế Môn bài là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, đóng góp vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước....
Hãy cùng Thuận Thiên tìm hiểu về hồ sơ và thủ tục cần thiết cho quá trình khai thuế ban đầu của doanh nghiệp mới thành lập năm 2024....
Bạn cần tư vấn?
Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất. Hoặc bạn có thể gọi trực tiếp qua Hotline: 0902.91.91.52

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác