Skip links

Mức đóng bảo hiểm xã hội mới nhất người lao động cần biết

Hiểu rõ về cách tính mức đóng bảo hiểm xã hội giúp doanh nghiệp và người lao động tuân thủ đúng quy định, đảm bảo quyền lợi chính đáng.

Tóm Tắt Các Ý Chính

  • Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc bao gồm mức lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác theo quy định pháp luật lao động.
  • Một số khoản không tính vào tiền lương đóng BHXH như: tiền thưởng, tiền ăn giữa ca, các khoản hỗ trợ đi lại, nhà ở, điện thoại, v.v.
  • Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc cho người lao động Việt Nam:
    • Người lao động đóng: 10,5%
    • Người sử dụng lao động đóng: 21,5%
    • Tổng cộng: 32%
  • Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc cho người lao động nước ngoài:
    • Người lao động đóng: 9,5%
    • Người sử dụng lao động đóng: 20,5%
    • Tổng cộng: 30%
  • Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu không thấp hơn 80% mức lương tối thiểu vùng.
  • Các loại bảo hiểm bắt buộc bao gồm: hưu trí và tử tuất, y tế, thất nghiệp, ốm đau thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
  • Mức đóng BHXH được tính dựa trên mức tiền lương tháng của người lao động.
  • Doanh nghiệp và người lao động cần tuân thủ đúng quy định về đóng BHXH để đảm bảo quyền lợi chính đáng.

Bảo hiểm xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc an sinh cho người lao động, đảm bảo quyền lợi trong những trường hợp tai nạn lao động, ốm đau, thai sản, nghỉ hưu… Hiểu rõ về cách tính mức đóng bảo hiểm xã hội giúp doanh nghiệp và người lao động tuân thủ đúng quy định, đảm bảo quyền lợi chính đáng.

Bài viết này Thuận Thiên sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính mức đóng bảo hiểm xã hội dựa trên những quy định mới nhất. Giúp bạn nắm rõ quy định về mức đóng bảo hiểm mới nhất

Hiểu rõ về cách tính mức đóng bảo hiểm xã hội giúp doanh nghiệp và người lao động tuân thủ đúng quy định, đảm bảo quyền lợi chính đáng.
Hiểu rõ về cách tính mức đóng bảo hiểm xã hội giúp doanh nghiệp và người lao động tuân thủ đúng quy định, đảm bảo quyền lợi chính đáng.

Căn Cứ Pháp Lý

I. Cách xác định tiền lương tháng tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội, quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương hàng tháng của người lao động.

1. Thu nhập bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội

Theo khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, quy định tiền lương tháng đóng bảo hiểm bắt buộc gồm:

  • Mức lương;
  • Phụ cấp;
  • Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.

2. Thu nhập không bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội

Theo quy định tại Khoản 26 Điều 1 của Thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH, tiền lương tháng để đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các khoản sau đây:

  1. Các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động.
  2. Tiền thưởng sáng kiến.
  3. Tiền ăn giữa ca.
  4. Các khoản hỗ trợ như xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ.
  5. Hỗ trợ cho người lao động trong các tình huống như tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, và các sự kiện như chết, kết hôn, sinh nhật của người thân.
  6. Các khoản hỗ trợ khác được ghi rõ trong hợp đồng lao động, không xác định mức tiền cụ thể theo thỏa thuận của hai bên.

Lưu ý rằng mặc dù các khoản phúc lợi này không phải là phần của chi phí bắt buộc cho bảo hiểm xã hội, nhưng doanh nghiệp, người sử dụng lao động có thể chọn đóng cho người lao động nếu muốn. Tuy nhiên, các khoản phúc lợi này vẫn được xem là thu nhập của người lao động và phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

II. Mức đóng và tỉ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2024 là bao nhiêu

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được áp dụng cho người lao động là công dân Việt Nam.

Loại bảo hiểmNgười lao độngDoanh nghiệp (Người Sử Dụng Lao Động)
Bảo hiểm hưu trí và tử tuất8% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc14% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc
Bảo hiểm y tế1.5% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc3% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc
Bảo hiểm thất nghiệp1% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc1% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc
Bảo hiểm ốm đau thai sản3% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc
Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệpMức đóng tùy theo mức độ rủi ro của ngành nghề kinh doanh, dao động từ 0,3% đến 1,5% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc
Tổng mức đóng10,5% (8% + 1,5% + 1%)21,5% (14% + 3% + 1% + 3%)
  • Tổng mức đóng BHXH cho người lao động Việt Nam là 32% (người lao động đóng 10,5%, người sử dụng lao động đóng 21,5%).
  • Tổng mức đóng BHXH cho người lao động Nước Ngoài là 30% (người lao động đóng 9,5%, người sử dụng lao động đóng 20,5%)

1. Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu năm 2024

Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu năm 2024 không thấp hơn 80% mức lương tối thiểu vùng áp dụng tại địa bàn nơi người lao động làm việc.

Dưới đây là bảng mức lương tối thiểu vùng năm 2024 (đã áp dụng từ ngày 01/07/2024): Theo quy định của Nghị định 38/2022/NĐ-CP đang có hiệu lực hiện này thì mức lương tối thiểu vùng theo tháng được xác định như sau:

VùngMức lương tối thiểu hiện hànhMức tăng so với năm 2023
I4.960.000 đồng/tháng280.000 đồng/tháng
II4.410.000 đồng/tháng250.000 đồng/tháng
III3.860.000 đồng/tháng220.000 đồng/tháng
IV3.450.000 đồng/tháng200.000 đồng/tháng
  • Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu năm 2024 là 4.680.000 đồng/tháng.
  • Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu cho người lao động là: 4.680.000 x 10,5% = 492.600 đồng/tháng.
  • Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu cho người sử dụng lao động là: 4.680.000 x 18,5% = 868.200 đồng/tháng.

Ví dụ cách tính:

  • Công ty A có trụ sở tại TP Hồ Chí Minh (thuộc vùng 1).
  • Nhân viên B làm việc tại công ty A với mức lương 5.000.000 đồng/tháng.

Cách tính:

  • Mức lương đóng BHXH bắt buộc tối thiểu của nhân viên B từ 01/01/2024 đến 30/06/2024 là 4.680.000 đồng/tháng.
  • Mức lương đóng BHXH bắt buộc tối thiểu của nhân viên B từ 01/07/2024 đến 31/12/2024 là 4.960.000 đồng/tháng.

2. Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa năm 2024

Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa theo quy định khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH sẽ là 20 tháng lương cơ sở.

Theo quy định hiện hành, mức lương cơ sở áp dụng năm 2024 là 1.800.000 đồng/tháng. Theo đó mức lương cơ sở được áp dụng như sau:

Thời điểmMức lươngCăn cứ pháp lý
Trước 30/6/20231,49 triệu đồng/thángNghị quyết 70/2018/QH14

Nghị định 38/2019/NĐ-CP

01/7/2023 đến 01/07/20241,8 triệu đồng/thángNghị quyết 69/2022/QH15

Nghị định 24/2023/NĐ-CP

Như vậy, mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa năm 2024 tối đa là: 20 x 1,8 = 36 triệu đồng/tháng.

III. Mức đóng BHXH đối với người tham gia tự nguyện

1. Tỉ Lệ Và Mức Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện

Đối với những đối tượng thuộc diện đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, mức đóng sẽ do người tham gia tự lựa chọn đóng cho các loại hình bảo hiểm: hưu trí, y tế, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp. Tỉ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Điều 10 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP của Chính phủ như sau:

  • Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện hiện nay (2024) là 22% mức thu nhập tháng do người tham gia lựa chọn. Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện
  • Thấp nhất: bằng 22% mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
  • Cao nhất: bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.

Lưu ý:

  • Người tham gia BHXH tự nguyện có thể lựa chọn đóng theo tháng, quý, 6 tháng hoặc 12 tháng.
  • Người tham gia BHXH tự nguyện có quyền thay đổi mức thu nhập tháng và mức đóng BHXH.
  • Người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng các quyền lợi như người tham gia BHXH bắt buộc khi đủ điều kiện theo quy định.

IV. Những trường hợp được miễn, giảm mức đóng bảo hiểm xã hội

  • Người lao động đang hưởng chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản.
  • Người lao động nghỉ việc không hưởng lương.
  • Người lao động bị tạm giam, tạm giữ, chấp hành án phạt tù.
  • Người lao động bị thương, ốm đau nặng phải điều trị dài ngày (từ 6 tháng trở lên).
  • Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.
  • Người sử dụng lao động gặp khó khăn về tài chính do thiên tai, dịch bệnh, biến động thị trường…

Việc hiểu rõ và thực hiện đúng quy định về đóng bảo hiểm xã hội không chỉ giúp đảm bảo quyền lợi chính đáng của người lao động mà còn góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội vững mạnh.  Do đó, cần thường xuyên cập nhật và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Câu Hỏi Thường Gặp

Bảo hiểm xã hội (BHXH) tại Việt Nam hiện nay có 5 chế độ chính:

1. Chế độ ốm đau:

  • Hỗ trợ chi phí khi người tham gia BHXH bị ốm đau, thai sản, sinh con.
  • Mức trợ cấp và thời gian hưởng chế độ tùy thuộc vào thời gian đóng BHXH và mức lương đóng.

2. Chế độ thai sản:

  • Hỗ trợ chi phí khi người tham gia BHXH sinh con.
  • Mức trợ cấp và thời gian hưởng chế độ tùy thuộc vào thời gian đóng BHXH và mức lương đóng.

3. Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp:

  • Bồi thường tổn thất do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
  • Mức bồi thường tùy thuộc vào mức độ tổn thương sức khỏe và mức lương đóng BHXH.

4. Chế độ hưu trí:

  • Hưởng lương hưu hàng tháng khi đến tuổi nghỉ hưu.
  • Mức lương hưu tùy thuộc vào thời gian đóng BHXH và mức lương đóng.

5. Chế độ tử tuất:

  • Hỗ trợ chi phí mai táng khi người tham gia BHXH qua đời.
  • Mức trợ cấp tùy thuộc vào thời gian đóng BHXH và mức lương đóng.

Ngoài ra, BHXH còn có một số chế độ khác như:

  • Chế độ trợ cấp thất nghiệp
  • Chế độ bảo hiểm thất nghiệp
  • Chế độ bảo hiểm y tế

Công thức tính mức đóng bảo hiểm năm 2024 của người lao động = 10,5% x mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH

Các khoản phụ cấp nhằm bù đắp các yếu tố liên quan đến điều kiện lao động, sinh hoạt, tính chất phức tạp của công việc như: phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên,.. và các phụ cấp có tính chất tương tự khác.

Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH

Các khoản phúc lợi như tiền ăn, phụ cấp xăng xe, điện thoại, tiền thưởng,… Và các khoản trợ cấp khác theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.

Có. Mức đóng bảo hiểm xã hội có thể thay đổi theo từng năm tùy theo quy định của Nhà nước. Thông thường là 2 năm 1 lần

Có. Người lao động hoặc người sử dụng lao động có thể đóng bảo hiểm xã hội một lần cho nhiều tháng. Tuy nhiên, thời gian đóng bảo hiểm xã hội không được vượt quá thời hạn nộp theo quy định.

Tác Giả Hồng Loan

Tác Giả: Hồng Loan

Hiện đang công tác tại Thuận Thiên, với hơn 9 năm kinh nghiệm làm việc hi vọng sẽ giúp cho mọi người có thể hiểu hơn các vấn đề về Pháp Lý, Thuế Và Kế Toán
Mục lục: Mức đóng bảo hiểm xã hội mới nhất người lao động cần biết

Bài Viết Cùng Chủ Đề

Cập nhật những bài viết mới, kiến thức lĩnh vực kế toán, pháp lý doanh nghiệp, thuế… với kho kiến thức khổng lồ và chuyên sâu được viết bởi những người đầu ngành của Công Ty Thuận Thiên.
Quy trình, thủ tục và điều kiện cần thiết để thành lập công ty agency tại Việt Nam. Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về hồ sơ, mã...
Tìm hiểu về chi phí hợp lý của doanh nghiệp, các điều kiện cần thiết và danh sách chi phí được chấp nhận. Hướng dẫn chi tiết giúp doanh nghiệp...
Chỉ với 990.000đ, dịch vụ thành lập công ty tại Đồng Nai của Thuận Thiên sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí, mọi thủ tục từ lúc bắt...
Cập nhật mức phạt chậm nộp, trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, tránh rủi ro pháp lý, đảm bảo quyền lợi người...
Cập nhật chi tiết mức lương tối thiểu vùng mới nhất và mức đóng BHXH của doanh nghiệp và người lao động từ 1/7/2024. ...
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một hướng dẫn toàn diện về cách thức mở văn phòng công chứng, từ khái niệm cơ bản đến các thủ tục...
Bạn cần tư vấn?
Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất. Hoặc bạn có thể gọi trực tiếp qua Hotline: 0902.91.91.52

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác