Bảo hiểm xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc an sinh cho người lao động, đảm bảo quyền lợi trong những trường hợp tai nạn lao động, ốm đau, thai sản, nghỉ hưu… Hiểu rõ về cách tính mức đóng bảo hiểm xã hội giúp doanh nghiệp và người lao động tuân thủ đúng quy định, đảm bảo quyền lợi chính đáng.
Bài viết này Thuận Thiên sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính mức đóng bảo hiểm xã hội dựa trên những quy định mới nhất. Giúp bạn nắm rõ quy định về mức đóng bảo hiểm mới nhất
Căn Cứ Pháp Lý
- Luật số 45/2019/QH14 của Quốc hội: Bộ Luật Lao động
- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014: Quy định chung về đối tượng, chế độ, quyền lợi và nghĩa vụ tham gia BHXH
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Thông tư số 29/2021/TT-BHXH của BHXH Việt Nam Quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động
I. Cách xác định tiền lương tháng tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội, quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương hàng tháng của người lao động.
1. Thu nhập bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội
Theo khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, quy định tiền lương tháng đóng bảo hiểm bắt buộc gồm:
- Mức lương;
- Phụ cấp;
- Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Thu nhập không bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội
Theo quy định tại Khoản 26 Điều 1 của Thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH, tiền lương tháng để đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các khoản sau đây:
- Các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động.
- Tiền thưởng sáng kiến.
- Tiền ăn giữa ca.
- Các khoản hỗ trợ như xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ.
- Hỗ trợ cho người lao động trong các tình huống như tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, và các sự kiện như chết, kết hôn, sinh nhật của người thân.
- Các khoản hỗ trợ khác được ghi rõ trong hợp đồng lao động, không xác định mức tiền cụ thể theo thỏa thuận của hai bên.
Lưu ý rằng mặc dù các khoản phúc lợi này không phải là phần của chi phí bắt buộc cho bảo hiểm xã hội, nhưng doanh nghiệp, người sử dụng lao động có thể chọn đóng cho người lao động nếu muốn. Tuy nhiên, các khoản phúc lợi này vẫn được xem là thu nhập của người lao động và phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
II. Mức đóng và tỉ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2024 là bao nhiêu
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được áp dụng cho người lao động là công dân Việt Nam.
Loại bảo hiểm | Người lao động | Doanh nghiệp (Người Sử Dụng Lao Động) |
---|---|---|
Bảo hiểm hưu trí và tử tuất | 8% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc | 14% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc |
Bảo hiểm y tế | 1.5% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc | 3% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc |
Bảo hiểm thất nghiệp | 1% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc | 1% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc |
Bảo hiểm ốm đau thai sản | – | 3% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc |
Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | – | Mức đóng tùy theo mức độ rủi ro của ngành nghề kinh doanh, dao động từ 0,3% đến 1,5% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc |
Tổng mức đóng | 10,5% (8% + 1,5% + 1%) | 21,5% (14% + 3% + 1% + 3%) |
- Tổng mức đóng BHXH cho người lao động Việt Nam là 32% (người lao động đóng 10,5%, người sử dụng lao động đóng 21,5%).
- Tổng mức đóng BHXH cho người lao động Nước Ngoài là 30% (người lao động đóng 9,5%, người sử dụng lao động đóng 20,5%)
1. Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu năm 2024
Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu năm 2024 không thấp hơn 80% mức lương tối thiểu vùng áp dụng tại địa bàn nơi người lao động làm việc.
Dưới đây là bảng mức lương tối thiểu vùng năm 2024 (đã áp dụng từ ngày 01/07/2024): Theo quy định của Nghị định 38/2022/NĐ-CP đang có hiệu lực hiện này thì mức lương tối thiểu vùng theo tháng được xác định như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu hiện hành | Mức tăng so với năm 2023 |
---|---|---|
I | 4.960.000 đồng/tháng | 280.000 đồng/tháng |
II | 4.410.000 đồng/tháng | 250.000 đồng/tháng |
III | 3.860.000 đồng/tháng | 220.000 đồng/tháng |
IV | 3.450.000 đồng/tháng | 200.000 đồng/tháng |
- Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu năm 2024 là 4.680.000 đồng/tháng.
- Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu cho người lao động là: 4.680.000 x 10,5% = 492.600 đồng/tháng.
- Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu cho người sử dụng lao động là: 4.680.000 x 18,5% = 868.200 đồng/tháng.
Ví dụ cách tính:
- Công ty A có trụ sở tại TP Hồ Chí Minh (thuộc vùng 1).
- Nhân viên B làm việc tại công ty A với mức lương 5.000.000 đồng/tháng.
Cách tính:
- Mức lương đóng BHXH bắt buộc tối thiểu của nhân viên B từ 01/01/2024 đến 30/06/2024 là 4.680.000 đồng/tháng.
- Mức lương đóng BHXH bắt buộc tối thiểu của nhân viên B từ 01/07/2024 đến 31/12/2024 là 4.960.000 đồng/tháng.
2. Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa năm 2024
Mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa theo quy định khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH sẽ là 20 tháng lương cơ sở.
Theo quy định hiện hành, mức lương cơ sở áp dụng năm 2024 là 1.800.000 đồng/tháng. Theo đó mức lương cơ sở được áp dụng như sau:
Thời điểm | Mức lương | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|
Trước 30/6/2023 | 1,49 triệu đồng/tháng | Nghị quyết 70/2018/QH14 Nghị định 38/2019/NĐ-CP |
01/7/2023 đến 01/07/2024 | 1,8 triệu đồng/tháng | Nghị quyết 69/2022/QH15 Nghị định 24/2023/NĐ-CP |
Như vậy, mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa năm 2024 tối đa là: 20 x 1,8 = 36 triệu đồng/tháng.
III. Mức đóng BHXH đối với người tham gia tự nguyện
1. Tỉ Lệ Và Mức Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện
Đối với những đối tượng thuộc diện đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, mức đóng sẽ do người tham gia tự lựa chọn đóng cho các loại hình bảo hiểm: hưu trí, y tế, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp. Tỉ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Điều 10 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
- Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện hiện nay (2024) là 22% mức thu nhập tháng do người tham gia lựa chọn. Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện
- Thấp nhất: bằng 22% mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Cao nhất: bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
Lưu ý:
- Người tham gia BHXH tự nguyện có thể lựa chọn đóng theo tháng, quý, 6 tháng hoặc 12 tháng.
- Người tham gia BHXH tự nguyện có quyền thay đổi mức thu nhập tháng và mức đóng BHXH.
- Người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng các quyền lợi như người tham gia BHXH bắt buộc khi đủ điều kiện theo quy định.
IV. Những trường hợp được miễn, giảm mức đóng bảo hiểm xã hội
- Người lao động đang hưởng chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản.
- Người lao động nghỉ việc không hưởng lương.
- Người lao động bị tạm giam, tạm giữ, chấp hành án phạt tù.
- Người lao động bị thương, ốm đau nặng phải điều trị dài ngày (từ 6 tháng trở lên).
- Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.
- Người sử dụng lao động gặp khó khăn về tài chính do thiên tai, dịch bệnh, biến động thị trường…
Việc hiểu rõ và thực hiện đúng quy định về đóng bảo hiểm xã hội không chỉ giúp đảm bảo quyền lợi chính đáng của người lao động mà còn góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội vững mạnh. Do đó, cần thường xuyên cập nhật và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.