Việt Nam hiện có rất nhiều người đang hoạt động kinh doanh trên môi trường trực tuyến? Từ Facebook, Instagram, TikTok cho đến các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki,… kinh doanh online đã và đang trở thành một xu hướng bùng nổ, mở ra cơ hội làm giàu cho rất nhiều người.
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích hấp dẫn, kinh doanh online cũng đi kèm với những nghĩa vụ pháp lý mà không phải ai cũng nắm rõ, đặc biệt là về vấn đề thuế. Liệu bạn có biết rằng, nếu doanh thu từ hoạt động kinh doanh online của bạn vượt quá 100 triệu đồng/năm, bạn sẽ phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật?
Trong bài viết này, Kế Toán Thuận Thiên sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về vấn đề thuế trong kinh doanh online. Từ việc xác định xem bạn có phải nộp thuế hay không, đến việc tìm hiểu về các loại thuế phải nộp, mức thuế áp dụng và cách thức nộp thuế một cách đơn giản và hiệu quả.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 92/2015/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh
- Thông tư 105/2020/TT-BTC Hướng dẫn về đăng ký thuế
- Thông tư 40/2021/TT-BTC Thông tư hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
I. Kinh doanh online có phải đóng thuế?
Câu trả lời ngắn gọn là: CÓ. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hoạt động kinh doanh online cũng giống như các hình thức kinh doanh truyền thống khác, đều phải tuân thủ các quy định về thuế. Tuy nhiên, việc có phải nộp thuế hay không và nộp những loại thuế nào sẽ phụ thuộc vào mức doanh thu hàng năm của bạn và hình thức kinh doanh.
Cụ thể, theo Điều 1 Thông tư 92/2015/TT-BTC, nếu tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh online của bạn trong năm vượt quá 100 triệu đồng, bạn sẽ phải đăng ký với cơ quan thuế và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
Các trường hợp kinh doanh online và nghĩa vụ thuế
Trường hợp 1: Cá nhân bán hàng online tự phát, không có cửa hàng
- Đăng ký kinh doanh: Không bắt buộc.
- Đăng ký mã số thuế: Bắt buộc theo mẫu số 03-ĐK-TCT (ban hành kèm Thông tư 105/2020/TT-BTC) để thực hiện các nghĩa vụ thuế.
- Nộp thuế:
- Nếu doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Không phải nộp thuế GTGT và TNCN.
- Nếu doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên: Phải nộp thuế GTGT và TNCN.
Trường hợp 2: Cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh bán hàng online có cửa hàng
- Đăng ký kinh doanh: Bắt buộc. Bạn có thể lựa chọn một trong hai hình thức:
- Hộ kinh doanh cá thể: Phù hợp với quy mô nhỏ lẻ, ít vốn, ít nhân viên.
- Công ty/doanh nghiệp: Phù hợp với quy mô lớn, đa dạng sản phẩm, có nhu cầu mở rộng.
- Đăng ký mã số thuế: Bắt buộc.
- Nộp thuế: Áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, TNCN và các loại thuế khác (nếu có) tùy theo hình thức kinh doanh (hộ kinh doanh hay doanh nghiệp).
II. Các loại thuế phải nộp khi kinh doanh online
1. Kê khai và nộp thuế bán hàng online theo mô hình hộ kinh doanh
Nếu bạn hoạt động kinh doanh online dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể, có ba loại thuế chính mà bạn cần quan tâm:
1. Lệ Phí Môn Bài
Lệ phí môn bài là loại phí mà các hộ kinh doanh phải nộp hàng năm cho nhà nước để được cấp phép hoạt động. Mức phí này sẽ phụ thuộc vào doanh thu hàng năm của bạn.
Mức lệ phí môn bài:
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm
- Doanh thu từ 300 – 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm
- Doanh thu từ 100 – 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm
Miễn lệ phí môn bài:
- Bạn sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập hộ kinh doanh hoặc nếu doanh thu hàng năm của bạn dưới 100 triệu đồng.
2. Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) và Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT)
Khi nào phải nộp thuế TNCN và GTGT?
- Bạn chỉ phải nộp hai loại thuế này khi tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh online của bạn trong năm dương lịch vượt quá 100 triệu đồng.
Cách tính thuế TNCN và GTGT:
- Thuế TNCN: Doanh thu tính thuế TNCN x 0.5%
- Thuế GTGT: Doanh thu tính thuế GTGT x 1%
Lưu ý:
- Doanh thu tính thuế TNCN và GTGT là doanh thu đã bao gồm thuế của tất cả các hoạt động kinh doanh online của bạn.
- Nếu bạn không thể xác định được doanh thu tính thuế hoặc xác định không đúng với thực tế, cơ quan thuế có thể ấn định số thuế mà bạn phải nộp.
Ví dụ 1: Tính thuế TNCN và GTGT khi bán hàng online
Chị A là một cá nhân bán hàng online các sản phẩm thời trang trên Facebook. Trong năm 2023, tổng doanh thu của chị A đạt 150 triệu đồng. Chi phí chị A bỏ ra để mua hàng, vận chuyển và quảng cáo là 50 triệu đồng. Như vậy, lợi nhuận của chị A là 100 triệu đồng.
Doanh thu của chị A vượt quá 100 triệu đồng/năm nên chị A phải nộp cả thuế TNCN và thuế GTGT. Cách tính thuế như sau:
- Thuế GTGT: 150 triệu đồng x 1% = 1,5 triệu đồng
- Thuế TNCN: 100 triệu đồng x 0.5% = 500.000 đồng
Ví dụ 2: Miễn thuế TNCN và GTGT khi bán hàng online
Anh B là một sinh viên kinh doanh online các sản phẩm handmade trên Instagram. Trong năm 2023, tổng doanh thu của anh B là 80 triệu đồng. Doanh thu của anh B dưới 100 triệu đồng/năm nên anh B được miễn nộp thuế TNCN và thuế GTGT.
2. Kê khai và nộp thuế bán hàng online theo mô hình doanh nghiệp
Nếu bạn vận hành doanh nghiệp bán hàng trực tuyến, nghĩa vụ thuế của bạn sẽ khác so với hộ kinh doanh cá thể. Dưới đây là các loại thuế bạn cần lưu ý:
1. Lệ phí môn bài
Tương tự như hộ kinh doanh, doanh nghiệp cũng phải nộp lệ phí môn bài hàng năm. Tuy nhiên, mức phí này không dựa trên doanh thu mà dựa trên vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Mức lệ phí môn bài:
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm
- Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm
- Đơn vị phụ thuộc và các tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm
Miễn lệ phí môn bài:
- Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập.
2. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Khi nào doanh nghiệp phải nộp thuế TNCN?
- Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế TNCN thay cho người lao động (NLĐ) nếu có phát sinh trả lương và thu nhập chịu thuế của NLĐ lớn hơn 0.
Cách tính thuế TNCN:
- NLĐ là cá nhân cư trú:
- Hợp đồng lao động (HĐLĐ) từ 3 tháng trở lên: Tính theo biểu lũy tiến từng phần.
- HĐLĐ dưới 3 tháng hoặc không có HĐLĐ: Thuế suất 10% trên tổng thu nhập.
- NLĐ không phải cá nhân cư trú: Thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.
3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Phương pháp tính thuế GTGT:
- Doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm: Phương pháp khấu trừ (Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào)
- Doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm: Phương pháp trực tiếp (trên doanh thu hoặc trên giá trị gia tăng)
Thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Áp dụng cho một số mặt hàng như rượu, bia, thuốc lá,…
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Đây là loại thuế đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi đã trừ các chi phí hợp lý.
Cách tính thuế TNDN:
- (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x 20%
Lưu ý:
- Doanh nghiệp bán hàng online trên website riêng phải tự thực hiện các thủ tục kê khai và nộp thuế.
- Doanh nghiệp bán hàng trên sàn thương mại điện tử có thể ủy quyền cho sàn thực hiện việc kê khai và nộp thuế.
Ví dụ 1: Tính thuế TNCN đối với người lao động
Công ty TNHH ABC kinh doanh thời trang online và có thuê 2 nhân viên bán hàng. Mỗi nhân viên có thu nhập 10 triệu đồng/tháng và đã ký hợp đồng lao động dài hạn. Như vậy, công ty ABC cần khấu trừ thuế TNCN của mỗi nhân viên trước khi trả lương.
Giả sử mỗi nhân viên có 1 người phụ thuộc, mức giảm trừ gia cảnh là 11 triệu đồng/tháng/người. Thu nhập tính thuế của mỗi nhân viên là 10 triệu đồng – 11 triệu đồng = -1 triệu đồng. Do thu nhập tính thuế âm nên không phải nộp thuế TNCN.
Ví dụ 2: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Công ty TNHH XYZ chuyên kinh doanh đồ điện tử online. Trong quý 1 năm 2024, doanh thu bán hàng của công ty là 1,5 tỷ đồng. Thuế GTGT đầu ra của công ty là 15 triệu đồng (1,5 tỷ đồng x 1%). Trong cùng kỳ, công ty đã mua hàng hóa với giá trị 800 triệu đồng và phải trả 8 triệu đồng tiền thuế GTGT đầu vào (800 triệu đồng x 1%).
Như vậy, thuế GTGT mà công ty XYZ phải nộp trong quý 1 là 7 triệu đồng (15 triệu đồng – 8 triệu đồng).
Ví dụ 3: Tính thuế TNDN
Công ty Cổ phần MNO kinh doanh mỹ phẩm online. Trong năm 2023, tổng doanh thu của công ty là 5 tỷ đồng, chi phí kinh doanh là 3 tỷ đồng. Như vậy, lợi nhuận trước thuế của công ty là 2 tỷ đồng. Giả sử công ty không trích lập quỹ KH&CN, thuế TNDN mà công ty phải nộp là 400 triệu đồng (2 tỷ đồng x 20%).
II. Mức phạt khi chậm nộp các loại thuế khi kinh doanh online
Bất kể kinh doanh tại cửa hàng hay trực tuyến, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, và cá nhân đều phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. Nếu cá nhân, hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp chậm nộp thuế, họ có thể bị xử phạt hành chính hoặc phạt tiền tùy vào thời gian chậm trễ. Cụ thể như sau:
1. Chậm nộp hồ sơ khai thuế
Thời gian chậm nộp | Mức phạt |
---|---|
1-5 ngày | Cảnh cáo (nếu có tình tiết giảm nhẹ) |
1-30 ngày | Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (trừ trường hợp đã bị cảnh cáo) |
31-60 ngày | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
61-90 ngày | Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
Trên 90 ngày | Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (nếu có phát sinh số thuế phải nộp và đã nộp đủ trước khi bị kiểm tra/thanh tra) hoặc mức phạt bằng số thuế phát sinh (nếu thấp hơn) |
Không nộp | Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
Biện pháp khắc phục: Bổ sung hồ sơ khai thuế và nộp phạt.
2. Chậm nộp tiền thuế
Mức phạt:
- Tổ chức: 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp, tối đa 10%.
- Cá nhân: 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp, tối đa 5%.
- Biện pháp khắc phục: Nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp.
Lưu ý: Có thể bị phạt cả về chậm nộp hồ sơ khai thuế và chậm nộp tiền thuế.
Ví dụ: Doanh nghiệp A chậm nộp hồ sơ khai thuế 10 ngày và chậm nộp 50 triệu đồng tiền thuế. Doanh nghiệp A sẽ bị phạt tiền từ 2 triệu đến 5 triệu đồng vì chậm nộp hồ sơ khai thuế và phải nộp thêm 150.000 đồng tiền chậm nộp (0,03% x 50 triệu đồng x 10 ngày).
Hiểu rõ và tuân thủ các quy định về thuế là một yếu tố quan trọng để kinh doanh online thành công và bền vững. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về các loại thuế, mức thuế và cách thức nộp thuế khi kinh doanh online.