Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, việc kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) luôn là một nghiệp vụ quan trọng nhưng cũng tiềm ẩn nhiều phức tạp. Việc kê khai đúng, đủ không chỉ là nghĩa vụ tuân thủ pháp luật mà còn là chìa khóa để tối ưu dòng tiền và tránh các rủi ro phạt hành chính không đáng có.
Hiểu được những khó khăn đó, trong bài viết này Thuận Thiên sẽ tổng hợp và hướng dẫn bạn chi tiết quy trình kê khai thuế GTGT cho doanh nghiệp xây dựng một cách chuẩn xác và hiệu quả nhất.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 và các luật sửa đổi, bổ sung
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ
- Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT
- Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
- Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
I. Tổng quan về thuế GTGT trong ngành xây dựng
Ngành xây dựng có những đặc thù riêng biệt, do đó việc áp dụng các quy định về thuế GTGT cũng cần được hiểu rõ để đảm bảo tính chính xác.
1. Phương pháp tính thuế
Hầu hết các doanh nghiệp xây dựng đều áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cụ thể:
- Thuế GTGT đầu ra: Được tính trên doanh thu xây lắp, sửa chữa, lắp đặt, bảo trì công trình hoàn thành.
- Thuế GTGT đầu vào: Là tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ (vật tư, nhân công, dịch vụ mua ngoài…) dùng cho hoạt động xây dựng và được khấu trừ toàn bộ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
2. Đối tượng và thuế suất
- Đối tượng chịu thuế: Các hoạt động xây dựng công trình, sửa chữa, lắp đặt, bảo trì công trình xây dựng.
- Mức thuế suất: Mức thuế suất phổ biến áp dụng cho hầu hết các hạng mục xây dựng là 10% (theo quy định tại Luật Thuế GTGT hiện hành).
II. Hồ sơ, chứng từ cần chuẩn bị
Để quá trình kê khai diễn ra thuận lợi, việc chuẩn bị đầy đủ và hợp lệ các loại hồ sơ, chứng từ là yêu cầu bắt buộc. Đây là cơ sở để cơ quan thuế chấp nhận các số liệu trên tờ khai của bạn.
1. Hóa đơn GTGT đầu ra
Doanh nghiệp phải lập hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Trên hóa đơn cần ghi đầy đủ các thông tin sau:
- Tên, mã số thuế, địa chỉ của bên bán và bên mua.
- Tên hàng hóa, dịch vụ (ghi rõ hạng mục công trình, công trình).
- Đơn giá, thành tiền chưa thuế, tiền thuế GTGT và tổng tiền thanh toán đã có thuế.
2. Chứng từ thuế GTGT đầu vào
Để được khấu trừ thuế đầu vào, doanh nghiệp cần tập hợp:
- Hóa đơn GTGT đầu vào hợp lệ: Hóa đơn phải còn trong thời hạn khấu trừ và có đầy đủ thông tin.
- Hợp đồng xây dựng: Hợp đồng kinh tế giữa các bên.
- Biên bản nghiệm thu: Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.
- Chứng từ thanh toán: Biên lai, ủy nhiệm chi chứng minh việc thanh toán qua ngân hàng đối với các hóa đơn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.
3. Sổ sách kế toán liên quan
- Sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản liên quan.
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Tài khoản 154).
- Báo cáo tính giá thành công trình (theo hướng dẫn tại Thông tư 200/2014/TT-BTC).

III. Quy trình kê khai tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT
Sau khi đã có đầy đủ chứng từ, Thuận Thiên sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện kê khai trên tờ khai mẫu 01/GTGT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
1. Lập bảng kê hóa đơn, chứng từ
Doanh nghiệp cần tổng hợp toàn bộ hóa đơn, chứng từ mua vào và bán ra phát sinh trong kỳ kê khai (tháng hoặc quý) trên các bảng kê riêng để tiện cho việc nhập liệu và đối chiếu.
2. Kê khai các chỉ tiêu chính trên tờ khai 01/GTGT
Kế toán viên cần điền chính xác số liệu vào các chỉ tiêu quan trọng trên tờ khai, bao gồm:
- Chỉ tiêu [26]: Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ.
- Chỉ tiêu [24] và [25]: Tổng số thuế GTGT đầu vào và tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Chỉ tiêu [32] và [33]: Tổng doanh thu và thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%.
- Chỉ tiêu [40]: Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, được tính bằng (=) Thuế GTGT đầu ra (-) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
3. Nộp tờ khai và thuế qua mạng
- Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo đối với kỳ kê khai theo tháng, hoặc chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo đối với kỳ kê khai theo quý.
- Hình thức nộp: Nộp tờ khai qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và lưu lại thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử.
IV. Những lưu ý đặc thù khi kê khai thuế GTGT ngành xây dựng
Do đặc thù sản phẩm là các công trình, dự án kéo dài, doanh nghiệp xây dựng cần đặc biệt lưu ý một số điểm sau:
- Công trình dở dang: Thuế GTGT đầu vào của các chi phí cho công trình chưa nghiệm thu, bàn giao sẽ được tập hợp vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang, chưa được khấu trừ ngay tại kỳ phát sinh.
- Hợp đồng theo tiến độ: Doanh nghiệp phải xuất hóa đơn tương ứng với mỗi lần nghiệm thu và thanh toán theo tiến độ đã thỏa thuận trong hợp đồng. Đây là thời điểm ghi nhận doanh thu và thuế GTGT đầu ra.
- Khấu trừ khi nghiệm thu: Chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào tương ứng với giá trị công trình, hạng mục công trình đã được nghiệm thu và xuất hóa đơn.
- Kiểm tra chéo chứng từ: Cần thường xuyên đối chiếu hóa đơn đầu vào với hợp đồng, biên bản nghiệm thu, phiếu xuất kho để tránh kê khai thiếu, sót hoặc trùng lặp, gây sai lệch số thuế phải nộp.
- Theo quy định mới nhất từ ngày 1/7/2025, mức thuế GTGT ngành xây dựng được giảm từ 10% xuống còn 8% (áp dụng đến hết ngày 31/12/2026) theo các Nghị định và văn bản hướng dẫn mới như Nghị định 174/2025/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
VI. Tóm tắt hướng dẫn kê khai thuế GTGT cho doanh nghiệp xây dựng
Như vậy, việc kê khai thuế GTGT cho doanh nghiệp xây dựng đòi hỏi sự cẩn trọng và nắm vững các quy định đặc thù. Doanh nghiệp cần đảm bảo hệ thống chứng từ đầu vào, đầu ra hợp lệ, xác định đúng thời điểm xuất hóa đơn theo tiến độ nghiệm thu và kê khai chính xác trên tờ khai 01/GTGT.
Việc tuân thủ đúng quy trình không chỉ giúp doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật thuế mà còn góp phần quản lý tài chính một cách minh bạch và hiệu quả.