Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những nghĩa vụ thuế quan trọng mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu vượt ngưỡng quy định phải tuân thủ. Trong đó, phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu là lựa chọn phổ biến nhất vì tính đơn giản, dễ thực hiện, phù hợp với quy mô nhỏ.
Tuy nhiên, việc kê khai sao cho đúng và đủ không phải lúc nào cũng dễ dàng. Trong bài viết này, Thuận Thiên sẽ hướng dẫn bạn chi tiết từng bước kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, đồng thời cập nhật những thay đổi mới nhất từ Luật Thuế GTGT 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025.
Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14.
- Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 (và các luật sửa đổi, bổ sung).
- Luật Thuế Giá trị gia tăng số 48/2024/QH15 (hiệu lực từ 01/07/2025).
- Thông tư 219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT.
- Thông tư 40/2021/TT-BTC Hướng dẫn thuế GTGT, TNCN và quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh.
- Thông tư 80/2021/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP Quy định về hóa đơn, chứng từ.
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
I. Khái niệm và đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp
1. Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp là gì?
Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp là cách xác định số thuế phải nộp dựa trên tỷ lệ phần trăm (%) nhân trực tiếp với doanh thu của người nộp thuế trong kỳ. Khác với phương pháp khấu trừ, phương pháp này không yêu cầu người nộp thuế phải lưu giữ đầy đủ hóa đơn GTGT đầu vào hay thực hiện chế độ kế toán phức tạp. Bạn chỉ cần xác định tổng doanh thu và áp dụng tỷ lệ thuế tương ứng với ngành nghề kinh doanh.
Công thức tính thuế:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ %
2. Đối tượng bắt buộc áp dụng phương pháp trực tiếp
Theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC và Luật Thuế GTGT 2024, các đối tượng sau đây bắt buộc áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Đây là đối tượng chính của phương pháp này.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ).
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ).
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không có cơ sở thường trú, không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu không đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ).
3. Điều kiện doanh thu để xác định nghĩa vụ nộp thuế
Một trong những quy định quan trọng nhất là ngưỡng doanh thu để xác định trách nhiệm nộp thuế. Cụ thể:
- Đến hết ngày 31/12/2025: Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Tuy nhiên, vẫn có trách nhiệm khai thuế theo quy định nếu thuộc diện phải khai.
- Từ ngày 01/01/2026: Theo Luật Thuế GTGT 2024, ngưỡng doanh thu không chịu thuế GTGT sẽ được nâng lên 200 triệu đồng/năm. Điều này có nghĩa là từ năm 2026, các hộ kinh doanh có doanh thu từ 200 triệu đồng trở xuống sẽ được miễn thuế GTGT.
Lưu ý: Mức doanh thu này được tính trên một người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình kinh doanh trong năm tính thuế.

II. Tỷ lệ thuế GTGT trực tiếp và cách tính thuế
1. Bảng tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu
Tỷ lệ thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được áp dụng tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Dưới đây là bảng tỷ lệ chi tiết theo Thông tư 219/2013/TT-BTC:
| Lĩnh vực kinh doanh | Tỷ lệ % thuế GTGT |
|---|---|
| Phân phối, cung cấp hàng hóa (bán buôn, bán lẻ) | 1% |
| Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 5% |
| Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% |
| Hoạt động kinh doanh khác | 2% |
Doanh thu tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu, phí thu thêm mà người nộp thuế được hưởng.
2. Ví dụ cụ thể về cách tính thuế GTGT
Để hiểu rõ hơn về cách áp dụng công thức, hãy xem các ví dụ sau:
- Ví dụ 1: Một hộ kinh doanh nhà hàng (dịch vụ ăn uống) có doanh thu trong quý I/2025 là 250 triệu đồng. Lĩnh vực này áp dụng tỷ lệ 5%.
Số thuế GTGT phải nộp = 250.000.000 × 5% = 12.500.000 đồng. - Ví dụ 2: Một cá nhân kinh doanh tạp hóa (phân phối, cung cấp hàng hóa) có doanh thu tháng 8/2025 là 120 triệu đồng. Lĩnh vực này áp dụng tỷ lệ 1%.
Số thuế GTGT phải nộp = 120.000.000 × 1% = 1.200.000 đồng. - Ví dụ 3: Một hộ kinh doanh dịch vụ xây dựng, sửa chữa nhà (có bao thầu nguyên vật liệu) với doanh thu quý II/2025 là 400 triệu đồng. Lĩnh vực này áp dụng tỷ lệ 3%.
Số thuế GTGT phải nộp = 400.000.000 × 3% = 12.000.000 đồng.
III. Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT Mẫu 04/GTGT
1. Giới thiệu Mẫu tờ khai 04/GTGT
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu sử dụng Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT. Mẫu này được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, được thiết kế riêng cho đối tượng nộp thuế trực tiếp, khác với mẫu 01/GTGT của phương pháp khấu trừ.
2. Các chỉ tiêu chính và cách điền chi tiết
Khi lập tờ khai 04/GTGT, bạn cần điền đầy đủ và chính xác các thông tin sau:
- Ghi thông tin chung: Điền chính xác Tên người nộp thuế, Mã số thuế, Địa chỉ kinh doanh, và Kỳ tính thuế (tháng hoặc quý).
- Điền doanh thu và tính thuế theo từng tỷ lệ:
- Chỉ tiêu [21]: Doanh thu hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT (nếu có).
- Chỉ tiêu [22] và [23]: Doanh thu (chưa có thuế) và số thuế GTGT phải nộp của hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa (tỷ lệ 1%). Chỉ tiêu [23] = [22] x 1%.
- Chỉ tiêu [24] và [25]: Doanh thu và số thuế GTGT phải nộp của hoạt động dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu (tỷ lệ 5%). Chỉ tiêu [25] = [24] x 5%.
- Chỉ tiêu [26] và [27]: Doanh thu và số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu (tỷ lệ 3%). Chỉ tiêu [27] = [26] x 3%.
- Chỉ tiêu [28] và [29]: Doanh thu và số thuế GTGT phải nộp của hoạt động kinh doanh khác (tỷ lệ 2%). Chỉ tiêu [29] = [28] x 2%.
- Tổng hợp số thuế phải nộp:
Chỉ tiêu [30]: Tổng số thuế GTGT phải nộp trong kỳ. Đây là tổng của các chỉ tiêu [23], [25], [27], và [29]. - Ký và nộp tờ khai: Người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp ký và ghi rõ họ tên. Nếu nộp bản giấy, cần đóng dấu (nếu có).
IV. Thủ tục nộp tờ khai và tiền thuế GTGT
1. Thời hạn nộp tờ khai
Theo Điều 44 Luật Quản lý Thuế 38/2019/QH14, thời hạn nộp tờ khai thuế được quy định như sau:
- Đối với kê khai theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. (Ví dụ: Tờ khai tháng 8/2025 phải nộp chậm nhất vào ngày 20/9/2025).
- Đối với kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. (Ví dụ: Tờ khai quý I/2025 phải nộp chậm nhất vào ngày 30/4/2025).
- Đối với kê khai theo lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Lưu ý: Nếu ngày cuối cùng của thời hạn trùng với ngày nghỉ lễ, Tết thì hạn nộp được dời sang ngày làm việc tiếp theo.
2. Các hình thức nộp tờ khai
Hiện nay, có nhiều cách để nộp tờ khai thuế GTGT, tạo sự thuận tiện cho người nộp thuế:
- Nộp qua Cổng Thuế Điện tử: Đây là hình thức phổ biến và được khuyến khích nhất. Bạn đăng nhập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn, chọn kê khai trực tuyến hoặc nộp tờ khai định dạng XML đã kết xuất từ phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK).
- Sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế (HTKK): Kê khai trên phần mềm HTKK của Tổng cục Thuế, sau đó kết xuất file XML để nộp qua Cổng Thuế Điện tử.
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Bạn có thể in tờ khai và nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của Chi cục Thuế quản lý.
V. Những thay đổi quan trọng từ Luật Thuế GTGT 2024
Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 mang đến nhiều thay đổi, trong đó điểm nổi bật nhất đối với hộ kinh doanh là:
1. Nâng ngưỡng doanh thu miễn thuế lên 200 triệu/năm
Đây là thay đổi lớn và tích cực nhất. Kể từ ngày 01/01/2026, ngưỡng doanh thu được miễn thuế GTGT sẽ tăng từ 100 triệu đồng/năm lên 200 triệu đồng/năm. Thay đổi này sẽ giúp một lượng lớn các hộ kinh doanh quy mô nhỏ giảm bớt gánh nặng thuế và thủ tục hành chính.
2. Các điều chỉnh đáng chú ý khác
- Sửa đổi điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Yêu cầu tất cả các giao dịch (không phân biệt giá trị) đều phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (có một số ngoại lệ). Dù không áp dụng trực tiếp cho hộ kinh doanh nộp thuế trực tiếp, quy định này ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống thuế.
- Bổ sung đối tượng không chịu thuế GTGT: Ví dụ như hàng hóa nhập khẩu để ủng hộ, tài trợ cho phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
- Mở rộng đối tượng người nộp thuế: Bao gồm các nhà cung cấp nước ngoài kinh doanh trên nền tảng số tại Việt Nam.
VI. Các lỗi thường gặp khi kê khai thuế và cách xử lý
1. Những sai sót phổ biến nhất
Quá trình kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có thể phát sinh một số lỗi phổ biến sau:
- Xác định sai doanh thu tính thuế: Bỏ sót doanh thu hoặc cộng nhầm các khoản không phải doanh thu.
- Áp dụng sai tỷ lệ % thuế: Chọn tỷ lệ không đúng với ngành nghề kinh doanh thực tế, đặc biệt khi kinh doanh đa ngành.
- Lỗi tính toán số học: Sai sót trong phép nhân giữa doanh thu và tỷ lệ thuế.
- Nộp tờ khai, nộp tiền thuế chậm hạn: Không nắm rõ thời hạn dẫn đến bị phạt.
- Ghi sai thông tin cá nhân: Sai mã số thuế, tên, địa chỉ trên tờ khai.
2. Hậu quả và mức xử phạt khi kê khai sai hoặc chậm nộp
Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, các hành vi vi phạm về thuế sẽ bị xử phạt nghiêm khắc:
- Phạt cảnh cáo: Đối với các lỗi nhỏ, lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp tờ khai thuế quá thời hạn từ 01 đến 30 ngày.
- Phạt tiền từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp tờ khai thuế quá thời hạn từ 31 đến 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp tờ khai thuế quá thời hạn từ 61 đến 90 ngày.
- Tiền chậm nộp: Ngoài bị phạt hành chính, người nộp thuế còn phải nộp tiền chậm nộp bằng 0.03%/ngày trên số tiền thuế nộp chậm.
VII. Tóm tắt Hướng dẫn kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho hộ kinh doanh
Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là một nghĩa vụ pháp lý quan trọng đối với hộ, cá nhân kinh doanh. Việc hiểu rõ các quy định về đối tượng, doanh thu, tỷ lệ thuế, cách lập tờ khai Mẫu 04/GTGT và thời hạn nộp sẽ giúp bạn tuân thủ đúng pháp luật, tránh các rủi ro bị xử phạt không đáng có.
Đặc biệt, việc cập nhật những thay đổi lớn từ Luật Thuế GTGT 2024 như nâng ngưỡng miễn thuế lên 200 triệu đồng là rất cần thiết để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh của mình. Hy vọng rằng những hướng dẫn chi tiết từ Thuận Thiên đã giúp bạn nắm vững quy trình này.