Hướng dẫn chi tiết cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho hộ, cá nhân kinh doanh năm 2025. Cập nhật thay đổi từ Luật thuế GTGT 2024.

Tóm tắt các ý chính

  • Đối tượng áp dụng: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ/năm (trừ trường hợp tự nguyện khấu trừ).
  • Ngưỡng doanh thu: Doanh thu > 100 triệu/năm phải nộp thuế GTGT. Từ 01/01/2026, ngưỡng này sẽ được nâng lên > 200 triệu/năm.
  • Tỷ lệ thuế: Áp dụng theo 4 nhóm ngành nghề: Phân phối hàng hóa (1%), Dịch vụ (5%), Sản xuất/Xây dựng có bao thầu (3%), và Kinh doanh khác (2%).
  • Tờ khai sử dụng: Hộ kinh doanh nộp thuế trực tiếp sử dụng Mẫu số 04/GTGT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Thời hạn nộp: Chậm nhất là ngày 20 tháng sau (đối với kê khai tháng) hoặc ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau (đối với kê khai quý).

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những nghĩa vụ thuế quan trọng mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu vượt ngưỡng quy định phải tuân thủ. Trong đó, phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu là lựa chọn phổ biến nhất vì tính đơn giản, dễ thực hiện, phù hợp với quy mô nhỏ.

Tuy nhiên, việc kê khai sao cho đúng và đủ không phải lúc nào cũng dễ dàng. Trong bài viết này, Thuận Thiên sẽ hướng dẫn bạn chi tiết từng bước kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, đồng thời cập nhật những thay đổi mới nhất từ Luật Thuế GTGT 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025.

Cơ sở pháp lý

I. Khái niệm và đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp

1. Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp là gì?

Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp là cách xác định số thuế phải nộp dựa trên tỷ lệ phần trăm (%) nhân trực tiếp với doanh thu của người nộp thuế trong kỳ. Khác với phương pháp khấu trừ, phương pháp này không yêu cầu người nộp thuế phải lưu giữ đầy đủ hóa đơn GTGT đầu vào hay thực hiện chế độ kế toán phức tạp. Bạn chỉ cần xác định tổng doanh thu và áp dụng tỷ lệ thuế tương ứng với ngành nghề kinh doanh.

Công thức tính thuế:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ %

2. Đối tượng bắt buộc áp dụng phương pháp trực tiếp

Theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC và Luật Thuế GTGT 2024, các đối tượng sau đây bắt buộc áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Đây là đối tượng chính của phương pháp này.
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ).
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ).
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không có cơ sở thường trú, không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
  • Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu không đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ).

3. Điều kiện doanh thu để xác định nghĩa vụ nộp thuế

Một trong những quy định quan trọng nhất là ngưỡng doanh thu để xác định trách nhiệm nộp thuế. Cụ thể:

  • Đến hết ngày 31/12/2025: Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Tuy nhiên, vẫn có trách nhiệm khai thuế theo quy định nếu thuộc diện phải khai.
  • Từ ngày 01/01/2026: Theo Luật Thuế GTGT 2024, ngưỡng doanh thu không chịu thuế GTGT sẽ được nâng lên 200 triệu đồng/năm. Điều này có nghĩa là từ năm 2026, các hộ kinh doanh có doanh thu từ 200 triệu đồng trở xuống sẽ được miễn thuế GTGT.

Lưu ý: Mức doanh thu này được tính trên một người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình kinh doanh trong năm tính thuế.

Khác với phương pháp khấu trừ, phương pháp này không yêu cầu người nộp thuế phải lưu giữ đầy đủ hóa đơn GTGT đầu vào hay thực hiện chế độ kế toán phức tạp.
Khác với phương pháp khấu trừ, phương pháp này không yêu cầu người nộp thuế phải lưu giữ đầy đủ hóa đơn GTGT đầu vào hay thực hiện chế độ kế toán phức tạp.

II. Tỷ lệ thuế GTGT trực tiếp và cách tính thuế

1. Bảng tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu

Tỷ lệ thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được áp dụng tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Dưới đây là bảng tỷ lệ chi tiết theo Thông tư 219/2013/TT-BTC:

Lĩnh vực kinh doanh Tỷ lệ % thuế GTGT
Phân phối, cung cấp hàng hóa (bán buôn, bán lẻ) 1%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3%
Hoạt động kinh doanh khác 2%

Doanh thu tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu, phí thu thêm mà người nộp thuế được hưởng.

2. Ví dụ cụ thể về cách tính thuế GTGT

Để hiểu rõ hơn về cách áp dụng công thức, hãy xem các ví dụ sau:

  • Ví dụ 1: Một hộ kinh doanh nhà hàng (dịch vụ ăn uống) có doanh thu trong quý I/2025 là 250 triệu đồng. Lĩnh vực này áp dụng tỷ lệ 5%.
    Số thuế GTGT phải nộp = 250.000.000 × 5% = 12.500.000 đồng.
  • Ví dụ 2: Một cá nhân kinh doanh tạp hóa (phân phối, cung cấp hàng hóa) có doanh thu tháng 8/2025 là 120 triệu đồng. Lĩnh vực này áp dụng tỷ lệ 1%.
    Số thuế GTGT phải nộp = 120.000.000 × 1% = 1.200.000 đồng.
  • Ví dụ 3: Một hộ kinh doanh dịch vụ xây dựng, sửa chữa nhà (có bao thầu nguyên vật liệu) với doanh thu quý II/2025 là 400 triệu đồng. Lĩnh vực này áp dụng tỷ lệ 3%.
    Số thuế GTGT phải nộp = 400.000.000 × 3% = 12.000.000 đồng.

III. Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT Mẫu 04/GTGT

1. Giới thiệu Mẫu tờ khai 04/GTGT

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu sử dụng Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT. Mẫu này được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, được thiết kế riêng cho đối tượng nộp thuế trực tiếp, khác với mẫu 01/GTGT của phương pháp khấu trừ.

2. Các chỉ tiêu chính và cách điền chi tiết

Khi lập tờ khai 04/GTGT, bạn cần điền đầy đủ và chính xác các thông tin sau:

  1. Ghi thông tin chung: Điền chính xác Tên người nộp thuế, Mã số thuế, Địa chỉ kinh doanh, và Kỳ tính thuế (tháng hoặc quý).
  2. Điền doanh thu và tính thuế theo từng tỷ lệ:
    • Chỉ tiêu [21]: Doanh thu hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT (nếu có).
    • Chỉ tiêu [22] và [23]: Doanh thu (chưa có thuế) và số thuế GTGT phải nộp của hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa (tỷ lệ 1%). Chỉ tiêu [23] = [22] x 1%.
    • Chỉ tiêu [24] và [25]: Doanh thu và số thuế GTGT phải nộp của hoạt động dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu (tỷ lệ 5%). Chỉ tiêu [25] = [24] x 5%.
    • Chỉ tiêu [26] và [27]: Doanh thu và số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu (tỷ lệ 3%). Chỉ tiêu [27] = [26] x 3%.
    • Chỉ tiêu [28] và [29]: Doanh thu và số thuế GTGT phải nộp của hoạt động kinh doanh khác (tỷ lệ 2%). Chỉ tiêu [29] = [28] x 2%.
  3. Tổng hợp số thuế phải nộp:
    Chỉ tiêu [30]: Tổng số thuế GTGT phải nộp trong kỳ. Đây là tổng của các chỉ tiêu [23], [25], [27], và [29].
  4. Ký và nộp tờ khai: Người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp ký và ghi rõ họ tên. Nếu nộp bản giấy, cần đóng dấu (nếu có).

IV. Thủ tục nộp tờ khai và tiền thuế GTGT

1. Thời hạn nộp tờ khai

Theo Điều 44 Luật Quản lý Thuế 38/2019/QH14, thời hạn nộp tờ khai thuế được quy định như sau:

  • Đối với kê khai theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. (Ví dụ: Tờ khai tháng 8/2025 phải nộp chậm nhất vào ngày 20/9/2025).
  • Đối với kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. (Ví dụ: Tờ khai quý I/2025 phải nộp chậm nhất vào ngày 30/4/2025).
  • Đối với kê khai theo lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Lưu ý: Nếu ngày cuối cùng của thời hạn trùng với ngày nghỉ lễ, Tết thì hạn nộp được dời sang ngày làm việc tiếp theo.

2. Các hình thức nộp tờ khai

Hiện nay, có nhiều cách để nộp tờ khai thuế GTGT, tạo sự thuận tiện cho người nộp thuế:

  • Nộp qua Cổng Thuế Điện tử: Đây là hình thức phổ biến và được khuyến khích nhất. Bạn đăng nhập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn, chọn kê khai trực tuyến hoặc nộp tờ khai định dạng XML đã kết xuất từ phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK).
  • Sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế (HTKK): Kê khai trên phần mềm HTKK của Tổng cục Thuế, sau đó kết xuất file XML để nộp qua Cổng Thuế Điện tử.
  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Bạn có thể in tờ khai và nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của Chi cục Thuế quản lý.

V. Những thay đổi quan trọng từ Luật Thuế GTGT 2024

Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 mang đến nhiều thay đổi, trong đó điểm nổi bật nhất đối với hộ kinh doanh là:

1. Nâng ngưỡng doanh thu miễn thuế lên 200 triệu/năm

Đây là thay đổi lớn và tích cực nhất. Kể từ ngày 01/01/2026, ngưỡng doanh thu được miễn thuế GTGT sẽ tăng từ 100 triệu đồng/năm lên 200 triệu đồng/năm. Thay đổi này sẽ giúp một lượng lớn các hộ kinh doanh quy mô nhỏ giảm bớt gánh nặng thuế và thủ tục hành chính.

2. Các điều chỉnh đáng chú ý khác

  • Sửa đổi điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Yêu cầu tất cả các giao dịch (không phân biệt giá trị) đều phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (có một số ngoại lệ). Dù không áp dụng trực tiếp cho hộ kinh doanh nộp thuế trực tiếp, quy định này ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống thuế.
  • Bổ sung đối tượng không chịu thuế GTGT: Ví dụ như hàng hóa nhập khẩu để ủng hộ, tài trợ cho phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
  • Mở rộng đối tượng người nộp thuế: Bao gồm các nhà cung cấp nước ngoài kinh doanh trên nền tảng số tại Việt Nam.

VI. Các lỗi thường gặp khi kê khai thuế và cách xử lý

1. Những sai sót phổ biến nhất

Quá trình kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có thể phát sinh một số lỗi phổ biến sau:

  • Xác định sai doanh thu tính thuế: Bỏ sót doanh thu hoặc cộng nhầm các khoản không phải doanh thu.
  • Áp dụng sai tỷ lệ % thuế: Chọn tỷ lệ không đúng với ngành nghề kinh doanh thực tế, đặc biệt khi kinh doanh đa ngành.
  • Lỗi tính toán số học: Sai sót trong phép nhân giữa doanh thu và tỷ lệ thuế.
  • Nộp tờ khai, nộp tiền thuế chậm hạn: Không nắm rõ thời hạn dẫn đến bị phạt.
  • Ghi sai thông tin cá nhân: Sai mã số thuế, tên, địa chỉ trên tờ khai.

2. Hậu quả và mức xử phạt khi kê khai sai hoặc chậm nộp

Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, các hành vi vi phạm về thuế sẽ bị xử phạt nghiêm khắc:

  • Phạt cảnh cáo: Đối với các lỗi nhỏ, lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp tờ khai thuế quá thời hạn từ 01 đến 30 ngày.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp tờ khai thuế quá thời hạn từ 31 đến 60 ngày.
  • Phạt tiền từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp tờ khai thuế quá thời hạn từ 61 đến 90 ngày.
  • Tiền chậm nộp: Ngoài bị phạt hành chính, người nộp thuế còn phải nộp tiền chậm nộp bằng 0.03%/ngày trên số tiền thuế nộp chậm.

VII. Tóm tắt Hướng dẫn kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho hộ kinh doanh

Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là một nghĩa vụ pháp lý quan trọng đối với hộ, cá nhân kinh doanh. Việc hiểu rõ các quy định về đối tượng, doanh thu, tỷ lệ thuế, cách lập tờ khai Mẫu 04/GTGT và thời hạn nộp sẽ giúp bạn tuân thủ đúng pháp luật, tránh các rủi ro bị xử phạt không đáng có.

Đặc biệt, việc cập nhật những thay đổi lớn từ Luật Thuế GTGT 2024 như nâng ngưỡng miễn thuế lên 200 triệu đồng là rất cần thiết để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh của mình. Hy vọng rằng những hướng dẫn chi tiết từ Thuận Thiên đã giúp bạn nắm vững quy trình này.

Câu Hỏi Thường Gặp

Bạn không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN nếu doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống. Tuy nhiên, nếu bạn thuộc diện phải khai thuế (ví dụ: kinh doanh quy mô lớn nhưng doanh thu thấp tạm thời), bạn vẫn phải nộp tờ khai thuế để báo cáo với cơ quan thuế, trên tờ khai ghi doanh thu thực tế và số thuế bằng 0. Từ 01/01/2026, ngưỡng này sẽ được nâng lên 200 triệu đồng/năm.

Bạn phải xác định doanh thu của từng lĩnh vực và áp dụng tỷ lệ thuế tương ứng cho mỗi lĩnh vực đó, sau đó cộng tổng số thuế lại. Ví dụ: Nếu bạn vừa bán lẻ hàng hóa (doanh thu A, thuế suất 1%) vừa cung cấp dịch vụ ăn uống (doanh thu B, thuế suất 5%), tổng thuế GTGT phải nộp = (A × 1%) + (B × 5%).

Hạn nộp tờ khai theo tháng là ngày 20 của tháng tiếp theo. Hạn nộp theo quý là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Nộp chậm tờ khai sẽ bị phạt vi phạm hành chính (mức phạt tăng dần theo số ngày chậm nộp, có thể từ 2 triệu đến 25 triệu đồng) và nếu có phát sinh số thuế phải nộp, bạn sẽ bị tính tiền chậm nộp 0,03%/ngày trên số tiền thuế đó.

Có. Nếu hộ kinh doanh của bạn đáp ứng đủ điều kiện của phương pháp khấu trừ (thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định), bạn có thể gửi văn bản đề nghị thay đổi phương pháp tính thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Việc chuyển đổi phải được thực hiện ổn định trong 2 năm liên tiếp.

Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2022, hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh phải sử dụng hóa đơn điện tử. Tuy nhiên, các hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn không có khả năng giao dịch điện tử với cơ quan thuế thì vẫn được tiếp tục sử dụng hóa đơn giấy nhưng trong thời gian tối đa 12 tháng.