Bài viết sẽ hướng dẫn bạn thủ tục thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm, công bố sản phẩm và hải quan mới nhất

Tóm tắt các ý chính

  • Công ty nhập khẩu mỹ phẩm: Cần tuân thủ quy định pháp lý nghiêm ngặt theo Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Đầu tư 2020, và các thông tư của Bộ Y tế để hoạt động hợp pháp.
  • Điều kiện thành lập: Đủ vốn điều lệ, trụ sở hợp pháp, đăng ký mã ngành nghề liên quan (4772, 4649, 4690), chủ sở hữu/người đại diện đủ điều kiện.
  • Yêu cầu mỹ phẩm nhập khẩu: Nguồn gốc rõ ràng, có phiếu công bố sản phẩm, không trùng nhãn hiệu, không chiết nhỏ/thay đổi bao bì.
  • Quy trình thành lập:
    • Chuẩn bị hồ sơ: Đơn đăng ký, điều lệ, giấy tờ pháp lý.
    • Nộp tại Sở KH&ĐT (trực tiếp/trực tuyến), nhận giấy chứng nhận trong 3 ngày.
    • Sau thành lập: Công bố thông tin, khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số, nộp thuế môn bài, đăng ký hóa đơn điện tử.
  • Công bố sản phẩm:
    • Hồ sơ: Phiếu công bố, giấy ủy quyền, CFS (hợp pháp hóa lãnh sự nếu cần).
    • Nộp tại Cục Quản lý Dược, xử lý trong 3-5 ngày.
    • Không cần công bố: Mẫu nghiên cứu, quà tặng, hàng trưng bày (tạm nhập tái xuất).
  • Hải quan nhập khẩu:
    • Hồ sơ: Tờ khai, hợp đồng, hóa đơn, phiếu công bố, C/O, v.v.
    • Quy trình: Khai báo, nộp thuế (thuế nhập khẩu + VAT 10%), kiểm tra, thông quan.
  • Lưu ý:
    • Lưu trữ hồ sơ công bố, đảm bảo nhãn đúng quy định.
    • Nộp thuế, báo cáo định kỳ, chuẩn bị kiểm tra hậu mại.
    • Gia hạn phiếu công bố (hiệu lực 5 năm) trước khi hết hạn.

Thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam đang bùng nổ, mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp muốn tham gia lĩnh vực nhập khẩu mỹ phẩm. Tuy nhiên, để thành lập một công ty nhập khẩu mỹ phẩm, bạn cần tuân thủ các quy định pháp lý nghiêm ngặt.

Thuận Thiên sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm, từ điều kiện cần thiết, quy trình đăng ký kinh doanh, đến công bố sản phẩm và thủ tục hải quan, cập nhật mới nhất.

Thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm tại Việt Nam đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đăng ký kinh doanh, công bố sản phẩm mỹ phẩm, và thủ tục hải quan.
Thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm tại Việt Nam đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đăng ký kinh doanh, công bố sản phẩm mỹ phẩm, và thủ tục hải quan.

Cơ sở pháp lý 

I. Điều kiện thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm

Để thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm tại Việt Nam, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

  • Có đủ vốn điều lệ theo loại hình doanh nghiệp đăng ký
  • trụ sở kinh doanh hợp pháp, rõ ràng
  • Đăng ký các mã ngành nghề liên quan đến kinh doanh mỹ phẩm và nhập khẩu
  • Có chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đáp ứng đủ điều kiện theo quy định

II. Các mã ngành nghề cần đăng ký

Khi thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm, bạn cần đăng ký các mã ngành chính sau:

  • Mã 4772: Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh (Chi tiết: Bán lẻ mỹ phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh)
  • Mã 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (Chi tiết: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh)
  • Mã 4690: Bán buôn tổng hợp (Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh)

III. Yêu cầu về mỹ phẩm nhập khẩu

Mỹ phẩm nhập khẩu cần đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt:

  • nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng và an toàn
  • Phải có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế cấp số tiếp nhận
  • Nhãn hiệu mỹ phẩm không được trùng với nhãn hiệu đã được bảo hộ độc quyền tại Việt Nam
  • Không được phép chiết nhỏ hay thay đổi bao bì sản phẩm

IV. Quy trình thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm

1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp nhập khẩu mỹ phẩm cần chuẩn bị các giấy tờ tùy theo loại hình doanh nghiệp:

Đối với công ty TNHH một thành viên:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của các thành viên/cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật

2. Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Có 2 cách nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp: Người đại diện công ty hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở.
  • Nộp trực tuyến: Thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

3. Xử lý hồ sơ và trả kết quả

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, cán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ và ra thông báo. Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4. Các thủ tục sau thành lập

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần thực hiện các bước sau:

  • Công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia
  • Khắc dấu và đăng ký mẫu dấu với cơ quan công an
  • Mở tài khoản ngân hàng và báo số tài khoản lên Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • Mua chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử
  • Nộp lệ phí môn bài và các khoản thuế ban đầu
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

V. Thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu

Công bố mỹ phẩm là quy định bắt buộc đối với các đơn vị nhập khẩu mỹ phẩm. Sau khi được cấp phiếu công bố, công ty sẽ chịu 100% trách nhiệm về chất lượng sản phẩm.

1. Trường hợp không bắt buộc công bố mỹ phẩm

  • Nhập khẩu mỹ phẩm để nghiên cứu, kiểm nghiệm: Chỉ được nhập tối đa 10 mẫu cho mỗi sản phẩm và không được đưa ra lưu thông trên thị trường.
  • Mỹ phẩm là quà biếu, quà tặng: Tổng trị giá mỗi lần nhận không được vượt quá định mức hàng hóa miễn thuế.
  • Nhập khẩu mỹ phẩm để trưng bày: Các sản phẩm trưng bày tại hội chợ, triển lãm cần làm thủ tục tạm nhập tái xuất theo quy định của Bộ Công thương.

2. Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu

Hồ sơ công bố mỹ phẩm gồm có:

  • Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo mẫu Phụ lục 01-MP ban hành kèm theo Thông tư 29/2020/TT-BYT (có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu giáp lai).
  • Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm có chứng thực chữ ký và hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định).
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu cấp.

3. Yêu cầu đối với giấy ủy quyền

Giấy ủy quyền phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Được chứng thực chữ ký và hợp pháp hóa lãnh sự
  • Bằng tiếng Việt, tiếng Anh hoặc song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
  • Có đầy đủ thông tin về bên ủy quyền, bên được ủy quyền, phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền, và cam kết cung cấp hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF)

4. Yêu cầu đối với CFS

  • CFS phải còn trong thời hạn hiệu lực hoặc được cấp trong vòng 24 tháng (nếu không nêu thời hạn cụ thể)
  • Phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định
  • Không cần CFS đối với sản phẩm từ các nước thành viên CPTPP

5. Nộp hồ sơ và trả kết quả công bố mỹ phẩm

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.

  • Thời hạn xử lý: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí công bố
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trong vòng 5 ngày làm việc, Cục Quản lý Dược sẽ thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để bổ sung, sửa đổi hồ sơ

VI. Thủ tục hải quan nhập khẩu mỹ phẩm

Sau khi có phiếu công bố mỹ phẩm, doanh nghiệp có thể tiến hành thủ tục hải quan nhập khẩu mỹ phẩm.

1. Hồ sơ hải quan nhập khẩu mỹ phẩm

  • Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn (Bill of Lading/Airway Bill)
  • Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
  • Các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu (nếu có)

2. Quy trình làm thủ tục hải quan

  • Khai báo hải quan: Doanh nghiệp khai báo tờ khai hải quan qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
  • Nộp thuế: Thực hiện nộp thuế nhập khẩuthuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu theo quy định.
  • Kiểm tra hàng hóa: Cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và có thể kiểm tra thực tế hàng hóa (tùy theo phân luồng).
  • Thông quan: Sau khi hoàn thành kiểm tra và nộp thuế, hàng hóa sẽ được thông quan.

3. Thuế và phí nhập khẩu mỹ phẩm

Khi nhập khẩu mỹ phẩm, doanh nghiệp cần nộp các loại thuế chính sau:

  • Thuế nhập khẩu: Tùy thuộc vào mã HS code của sản phẩm và xuất xứ hàng hóa
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): Phần lớn mỹ phẩm chịu thuế suất 10%

Công thức tính thuế VAT hàng nhập khẩu:

Thuế VAT = Giá tính thuế của hàng nhập khẩu × Thuế suất thuế GTGT

Trong đó:

Giá tính thuế VAT = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

VII. Lưu ý quan trọng sau khi thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm

Thuận Thiên lưu ý bạn một số điểm quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh mỹ phẩm hợp pháp và hiệu quả:

  • Quản lý hồ sơ: Lưu trữ và sao lưu đầy đủ hồ sơ công bố và hồ sơ chất lượng mỹ phẩm tại công ty.
  • Nhãn sản phẩm: Mỹ phẩm lưu hành phải được dán nhãn đúng như hồ sơ công bố và không được phép sang chiết, thay đổi vỏ hộp.
  • Thuế và báo cáo: Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và báo cáo định kỳ theo quy định.
  • Kiểm tra hậu mại: Chuẩn bị sẵn sàng cho các đợt kiểm tra hậu mại của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm.
  • Gia hạn công bố: Phiếu công bố mỹ phẩm có hiệu lực 5 năm, cần làm thủ tục gia hạn trước khi hết hạn.

VIII. Tóm lại: Thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm

Thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm tại Việt Nam đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đăng ký kinh doanh, công bố sản phẩm mỹ phẩm, và thủ tục hải quan. Mặc dù quy trình có thể phức tạp và tốn thời gian, nhưng nếu được chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ, doanh nghiệp sẽ vận hành thuận lợi và tránh được các rủi ro pháp lý.

Nếu bạn đang có như cầu về thành lập công ty động kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu thì có thể liên hệ ngay với Thuận Thiên, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn mọi thủ tục, pháp lý giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.

Câu Hỏi Thường Gặp

Theo quy định, thời gian hoàn tất thủ tục thành lập công ty khoảng 15-20 ngày làm việc. Tuy nhiên, trên thực tế có thể kéo dài 40-45 ngày do các thủ tục liên quan đến công bố mỹ phẩm và các thủ tục sau thành lập.

Chi phí bao gồm lệ phí đăng ký kinh doanh (khoảng 250.000đ – 500.000đ), phí công bố mỹ phẩm, phí dịch thuật và hợp pháp hóa lãnh sự (nếu có), chi phí con dấu, và các chi phí tư vấn. Tổng chi phí có thể dao động từ 5-15 triệu đồng tùy quy mô và số lượng sản phẩm đăng ký.

Phiếu công bố mỹ phẩm có hiệu lực 5 năm kể từ ngày cấp. Doanh nghiệp cần làm thủ tục công bố lại trước khi hết hạn để đảm bảo sản phẩm được tiếp tục lưu hành hợp pháp.

Có 3 trường hợp:

  • Nhập khẩu để nghiên cứu, kiểm nghiệm (tối đa 10 mẫu/sản phẩm);
  • Nhập khẩu làm quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế;
  • Nhập khẩu để trưng bày tại hội chợ, triển lãm. Tất cả các trường hợp này đều không được phép lưu thông sản phẩm trên thị trường.

Hầu hết các mặt hàng mỹ phẩm có mã HS code thuộc tiểu mục 3304 ‘Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân’. Việc xác định đúng mã HS code rất quan trọng để áp dụng đúng mức thuế và chính sách quản lý.