Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ theo quy định mới nhất. Cập nhật thay đổi về thuế khoán, hóa đơn điện tử và các loại thuế phải nộp.

Tóm tắt các ý chính

  • Ngưỡng doanh thu chịu thuế: Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống được miễn thuế GTGT và TNCN; trên 100 triệu đồng/năm phải nộp đầy đủ thuế. Từ 01/01/2026, ngưỡng miễn thuế GTGT dự kiến tăng lên 200 triệu đồng/năm.
  • Các loại thuế chính: Hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài (dựa trên doanh thu, từ 300.000 đến 1.000.000 đồng/năm), thuế GTGT và thuế TNCN (tỷ lệ 0,5%-5% tùy ngành nghề).
  • Phương pháp tính thuế: Hiện áp dụng 3 phương pháp: kê khai, khoán, và theo từng lần phát sinh. Phương pháp khoán sẽ bị bãi bỏ từ 01/06/2025 cho hộ doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm và hoàn toàn từ 01/01/2026.
  • Hóa đơn điện tử bắt buộc: Từ 01/06/2025, hộ kinh doanh doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm ở các lĩnh vực như bán lẻ, nhà hàng phải sử dụng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền, kết nối trực tiếp với cơ quan thuế.
  • Hỗ trợ chuyển đổi: Nhà nước cung cấp miễn phí phần mềm kế toán và tổ chức đào tạo về kế toán, thuế, quản trị doanh nghiệp để hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển sang phương pháp kê khai.

Thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ luôn là vấn đề được các chủ kinh doanh quan tâm hàng đầu. Với những thay đổi lớn trong chính sách thuế từ năm 2025, việc nắm vững cách tính thuế không chỉ giúp bạn tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn là chìa khóa để tối ưu hóa chi phí, gia tăng lợi nhuận.

Trong bài viết này, Thuận Thiên sẽ tổng hợp và hướng dẫn chi tiết cho bạn về cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ, cập nhật những quy định mới nhất sẽ có hiệu lực trong thời gian tới.

Cơ sở pháp lý:

I. Hộ kinh doanh nhỏ lẻ là ai và ngưỡng doanh thu chịu thuế

1. Định nghĩa hộ kinh doanh

Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh theo quy định pháp luật. Điều này bao gồm:

  • Hành nghề độc lập có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề.
  • Hoạt động đại lý bán đúng giá (xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp).
  • Hợp tác kinh doanh với tổ chức.
  • Sản xuất kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản.
  • Hoạt động thương mại điện tử.

2. Ngưỡng doanh thu chịu thuế

Mức doanh thu là yếu tố quyết định nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh:

  • Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống: Miễn thuế GTGT và thuế TNCN.
  • Doanh thu trên 100 triệu đồng/năm: Phải nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định.

Lưu ý quan trọng: Đối với hộ kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình, mức doanh thu 100 triệu đồng/năm được xác định cho một người đại diện duy nhất trong năm tính thuế. Theo Luật Thuế GTGT sửa đổi, từ 01/01/2026, ngưỡng doanh thu không chịu thuế GTGT dự kiến sẽ được nâng lên 200 triệu đồng/năm.

II. Các loại thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ phải nộp năm 2025

1. Lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài được nộp dựa trên doanh thu bình quân hàng năm, theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 22/2020/NĐ-CP.

Doanh thu bình quân năm Mức lệ phí môn bài
Trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
Trên 300 – 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
Trên 100 – 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm
Từ 100 triệu đồng/năm trở xuống Miễn nộp

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài:

  • Hộ kinh doanh lần đầu thành lập được miễn trong năm đầu hoạt động.
  • Hộ có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Hộ sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Hộ kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định.

2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Đây là hai loại thuế chính mà hộ kinh doanh cần quan tâm. Công thức tính chung như sau:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ thuế GTGT
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN × Tỷ lệ thuế TNCN

Tỷ lệ thuế được áp dụng khác nhau tùy theo ngành nghề kinh doanh, theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC:

Ngành nghề kinh doanh Tỷ lệ thuế GTGT Tỷ lệ thuế TNCN
Phân phối, cung cấp hàng hóa (bán buôn, bán lẻ) 1% 0,5%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5% 2%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3% 1,5%
Cho thuê tài sản (cho thuê nhà, đất, cửa hàng,…) 5% 5%
Hoạt động kinh doanh khác 2% 1%

Hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài (dựa trên doanh thu, từ 300.000 đến 1.000.000 đồng/năm), thuế GTGT và thuế TNCN (tỷ lệ 0,5%-5% tùy ngành nghề).

Hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài (dựa trên doanh thu, từ 300.000 đến 1.000.000 đồng/năm), thuế GTGT và thuế TNCN (tỷ lệ 0,5%-5% tùy ngành nghề).

III. Các phương pháp tính thuế hộ kinh doanh hiện hành

Hiện nay, có 3 phương pháp tính thuế được áp dụng cho hộ kinh doanh. Tuy nhiên, cần lưu ý về lộ trình thay đổi sắp tới.

1. Phương pháp kê khai

  • Đối tượng áp dụng: Hộ kinh doanh quy mô lớn hoặc hộ kinh doanh nhỏ tự nguyện lựa chọn.
  • Đặc điểm: Kê khai thuế theo tháng hoặc quý dựa trên doanh thu thực tế phát sinh. Hộ kinh doanh theo phương pháp này phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và không phải quyết toán thuế.

2. Phương pháp khoán

  • Đối tượng áp dụng: Hộ kinh doanh không thuộc diện kê khai.
  • Đặc điểm: Cơ quan thuế sẽ ấn định một mức doanh thu và số thuế cố định mà hộ kinh doanh phải nộp (thuế khoán).
  • Lưu ý quan trọng: Phương pháp này sắp bị bãi bỏ. Theo dõi chi tiết ở phần thay đổi chính sách bên dưới.

3. Phương pháp theo từng lần phát sinh

  • Đối tượng áp dụng: Cá nhân kinh doanh không thường xuyên, kinh doanh lưu động, chủ thầu xây dựng tư nhân, cá nhân có thu nhập từ nội dung số, chuyển nhượng tên miền .vn.
  • Đặc điểm: Kê khai và nộp thuế cho từng lần có doanh thu phát sinh.

IV. Hướng dẫn tính thuế chi tiết qua ví dụ cụ thể

1. Ví dụ tính thuế khoán

Trường hợp: Hộ kinh doanh A bán lẻ hàng tiêu dùng, có doanh thu khoán được ấn định là 250 triệu đồng/năm.

  • Lệ phí môn bài: 300.000 đồng/năm (doanh thu trong khoảng 100-300 triệu).
  • Thuế GTGT: 250.000.000 × 1% = 2.500.000 đồng/năm.
  • Thuế TNCN: 250.000.000 × 0,5% = 1.250.000 đồng/năm.
  • Tổng thuế phải nộp: 300.000 + 2.500.000 + 1.250.000 = 4.050.000 đồng/năm.

2. Ví dụ tính thuế kê khai

Trường hợp: Hộ kinh doanh B kinh doanh dịch vụ ăn uống, nộp thuế theo phương pháp kê khai, có doanh thu thực tế trong Quý I là 90 triệu đồng.

  • Thuế GTGT: 90.000.000 × 3% = 2.700.000 đồng.
  • Thuế TNCN: 90.000.000 × 1,5% = 1.350.000 đồng.
  • Tổng thuế phải nộp cho Quý I: 2.700.000 + 1.350.000 = 4.050.000 đồng.

V. Những thay đổi quan trọng về thuế hộ kinh doanh từ 2025-2026

Năm 2025 và 2026 đánh dấu những thay đổi mang tính bước ngoặt trong chính sách thuế đối với hộ kinh doanh mà bạn cần đặc biệt lưu ý.

1. Lộ trình bãi bỏ thuế khoán

Theo Nghị quyết 198/2025/QH15, phương pháp thuế khoán sẽ được bãi bỏ theo lộ trình:

  • Từ 01/06/2025: Bãi bỏ thuế khoán đối với các hộ kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên.
  • Từ 01/01/2026: Bãi bỏ hoàn toàn phương pháp thuế khoán. Tất cả các hộ kinh doanh sẽ chuyển sang nộp thuế theo phương pháp kê khai.

2. Quy định bắt buộc về hóa đơn điện tử

Theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, từ ngày 01/06/2025, các hộ kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm thuộc các lĩnh vực như trung tâm thương mại, siêu thị, bán lẻ, nhà hàng, khách sạn… bắt buộc phải:

  • Sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền.
  • Kết nối dữ liệu bán hàng trực tiếp với cơ quan thuế.

3. Hỗ trợ từ nhà nước khi chuyển đổi

Để hỗ trợ các hộ kinh doanh chuyển đổi, nhà nước sẽ cung cấp miễn phí phần mềm kế toán dùng chung, đồng thời tổ chức các lớp đào tạo, tư vấn về kế toán, thuế và quản trị doanh nghiệp.

VI. Quy trình kê khai và nộp thuế

1. Đối với hộ kê khai

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Tờ khai thuế mẫu 01/CNKD (ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC).
  • Phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ (mẫu 01-2/BK-HĐKD).
  • Sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ liên quan.

Thời hạn nộp hồ sơ:

  • Kê khai theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo (ví dụ: Quý I hạn chót là 30/4).

2. Nơi nộp hồ sơ

Bạn có thể nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại Chi cục Thuế quản lý nơi đăng ký kinh doanh hoặc thực hiện nộp thuế điện tử qua Cổng thông tin của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn.

VII. Tóm tắt cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ mới nhất

Việc nắm rõ các quy định về thuế là vô cùng cần thiết đối với mỗi hộ kinh doanh. Hy vọng rằng qua bài viết này của Thuận Thiên, bạn đã có cái nhìn tổng quan và chi tiết về các loại thuế phải nộp, cách tính thuế, cũng như cập nhật được những thay đổi quan trọng sắp diễn ra. Việc chuẩn bị sớm cho lộ trình chuyển đổi từ thuế khoán sang kê khai và áp dụng hóa đơn điện tử sẽ giúp hoạt động kinh doanh của bạn diễn ra suôn sẻ, đúng pháp luật và hiệu quả hơn.

Câu Hỏi Thường Gặp

Có, nếu có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm, hộ kinh doanh online phải nộp thuế GTGT và TNCN như các hộ kinh doanh khác. Từ 01/04/2025, các sàn thương mại điện tử có trách nhiệm kê khai và nộp thuế thay cho các cá nhân, hộ kinh doanh bán hàng trên sàn.

Có. Hộ kinh doanh mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên hoạt động. Đối với thuế GTGT và TNCN, nếu doanh thu tính thuế của năm đó dưới 100 triệu đồng thì cũng được miễn.

Từ 01/06/2025, các hộ kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm thuộc các lĩnh vực như bán lẻ, ăn uống, nhà hàng, khách sạn… phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Từ năm 2026, khi tất cả hộ kinh doanh chuyển sang phương pháp kê khai, việc sử dụng hóa đơn điện tử sẽ được áp dụng rộng rãi.

Hộ kinh doanh nộp tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế (Mẫu 08-MST) tại cơ quan thuế để chuyển đổi phương pháp tính thuế. Kể từ thời điểm chuyển đổi, hộ kinh doanh sẽ bắt đầu thực hiện chế độ sổ sách kế toán và nộp tờ khai thuế theo tháng hoặc quý.

Không. Cơ quan thuế khẳng định sẽ không truy thu phần chênh lệch thuế khoán trong quá khứ khi hộ kinh doanh chuyển sang phương pháp kê khai và sử dụng hóa đơn điện tử. Việc điều chỉnh mức thuế (nếu có) chỉ được áp dụng cho các kỳ tính thuế sau thời điểm phát hiện doanh thu thực tế thay đổi trên 50% so với mức đã khoán.