Thuế suất thuế TNDN được áp dụng cho toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp, không phụ thuộc vào số lượng mặt hàng kinh doanh. Doanh nghiệp sẽ áp dụng mức thuế suất thống nhất dựa trên quy mô, ngành nghề và các điều kiện ưu đãi, không áp dụng thuế suất riêng cho từng mặt hàng.
I. Mức thuế suất áp dụng đối với doanh nghiệp bán nhiều mặt hàng
Mức thuế suất phổ biến: 20% – Áp dụng cho hầu hết doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.
Thuế suất ưu đãi:
- Miễn thuế 3 năm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thành lập mới sau ngày 17/05/2025:
- Điều kiện: Được cấp đăng ký doanh nghiệp lần đầu; đáp ứng tiêu chí DNNVV.
- Thuế suất ưu đãi 10%:
- Áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khuyến khích (công nghệ cao, khu kinh tế) hoặc tại địa bàn ưu đãi, theo quy định riêng.
- Thuế suất ưu đãi 15% và 17%:
- Từ 01/10/2025:
- 15%: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 3 tỷ đồng.
- 17%: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 3 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.
- Không áp dụng cho doanh nghiệp liên kết với tập đoàn lớn, kể cả khi đạt tiêu chí doanh thu.
- Từ 01/10/2025:
Trường hợp đặc biệt: Doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí hoặc tài nguyên quý hiếm áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% tùy từng dự án, quyết định bởi Thủ tướng Chính phủ.
Ví dụ thực tế
- Doanh nghiệp X (không thuộc ngành dầu khí) bán 20 mặt hàng, doanh thu 150 tỷ đồng/năm:
- Nếu không thuộc diện ưu đãi: áp dụng thuế suất 20%.
- Nếu doanh nghiệp là DNNVV thành lập tháng 6/2025: miễn thuế 100% trong 3 năm đầu (2025–2027), sau đó áp dụng mức 20%.
Lưu ý quan trọng
- Không áp dụng thuế suất riêng cho từng mặt hàng.
- Nếu doanh nghiệp thuộc nhiều nhóm ưu đãi, được chọn mức có lợi nhất; nếu không đủ điều kiện mà đã hưởng ưu đãi sẽ bị truy thu thuế và xử phạt.
- Doanh nghiệp liên kết với tập đoàn lớn không được hưởng ưu đãi dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, dù đạt tiêu chí về quy mô và doanh thu.