Hướng dẫn chi tiết về điều kiện và thủ tục kinh doanh dịch vụ đại lý thuế, bao gồm yêu cầu về nhân sự, hồ sơ đăng ký, phạm vi hoạt động và các quy định mới nhất.

Tóm tắt các ý chính

  • Vai trò thiết yếu của đại lý thuế: Đại lý thuế là cầu nối quan trọng giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế, cung cấp dịch vụ thủ tục thuế, tư vấn thuế và kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo Luật Quản lý thuế 2019.
  • Điều kiện kinh doanh khắt khe: Doanh nghiệp cần đăng ký mã ngành 6920, có ít nhất 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề thuế và 01 nhân viên có chứng chỉ kế toán viên (nếu cung cấp dịch vụ kế toán).
  • Quy trình đăng ký đơn giản hóa: Hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận được nộp trực tuyến qua Cổng thông tin Tổng cục Thuế, xử lý trong 05 ngày làm việc.
  • Quyền và nghĩa vụ rõ ràng: Đại lý thuế được hỗ trợ bởi cơ quan thuế nhưng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định, chịu trách nhiệm pháp lý và bảo mật thông tin khách hàng.
  • Cập nhật chính sách 2025: Các quy định mới từ Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 70/2025/NĐ-CP, Nghị định 117/2025/NĐ-CP và Thông tư 32/2025/TT-BTC tạo cơ hội tư vấn cho doanh nghiệp, đặc biệt trong thương mại điện tử.
  • Tuân thủ và cập nhật liên tục: Đại lý thuế cần duy trì điều kiện kinh doanh, cập nhật kiến thức định kỳ và báo cáo hoạt động để đảm bảo uy tín và hiệu quả.

Trong bối cảnh kinh tế ngày càng phát triển và các quy định pháp luật về thuế liên tục cập nhật, dịch vụ đại lý thuế đã trở thành một ngành nghề thiết yếu, đóng vai trò cầu nối quan trọng giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế.

Tuy nhiên, để hoạt động trong lĩnh vực này một cách hợp pháp và chuyên nghiệp, các tổ chức cần nắm vững và đáp ứng đầy đủ các điều kiện, thủ tục nghiêm ngặt. Trong bài viết này, Thuận Thiên sẽ tổng hợp và hướng dẫn chi tiết cho bạn về các quy định mới nhất để kinh doanh dịch vụ đại lý thuế.

Căn cứ pháp lý:

I. Đại lý thuế là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTC, đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. Đây là các tổ chức chuyên cung cấp dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các nghĩa vụ pháp lý liên quan đến thuế theo một hợp đồng dịch vụ.

1. Phạm vi dịch vụ được phép cung cấp

Theo Điều 104 Luật Quản lý thuế 2019, một đại lý thuế được phép cung cấp các dịch vụ sau:

  • Thực hiện thủ tục về thuế: Thay mặt người nộp thuế thực hiện các thủ tục như đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn, giảm, hoàn thuế và các thủ tục hành chính khác.
  • Dịch vụ tư vấn thuế: Cung cấp các tư vấn chuyên sâu về chính sách, pháp luật thuế giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và tuân thủ đúng quy định.
  • Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ: Đây là một điểm mới quan trọng, cho phép đại lý thuế mở rộng phạm vi hoạt động, cung cấp dịch vụ kế toán cho các doanh nghiệp siêu nhỏ nếu đáp ứng đủ điều kiện.

II. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý thuế

Để được cấp phép hoạt động, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện khắt khe về tư cách pháp nhân, nhân sự và các yêu cầu khác theo Điều 102 Luật Quản lý thuế 2019Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTC.

1. Điều kiện về doanh nghiệp

  • Phải là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Có đăng ký mã ngành 6920 – Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế.

2. Điều kiện về nhân sự

  • Nhân viên hành nghề thuế: Phải có ít nhất 02 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp và có hợp đồng lao động.
  • Nhân viên kế toán (nếu có): Trường hợp đăng ký cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ, phải có ít nhất 01 nhân viênchứng chỉ kế toán viên, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.

3. Tiêu chuẩn đối với nhân viên đại lý thuế

Nhân viên làm việc tại đại lý thuế phải đáp ứng các tiêu chuẩn tại Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019Điều 14 Thông tư 10/2021/TT-BTC:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
  • chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp.
  • Là người đại diện theo pháp luật hoặc có hợp đồng lao động làm việc toàn thời gian tại đại lý thuế.
  • Tham gia đầy đủ các chương trình cập nhật kiến thức chuyên môn định kỳ.

4. Các trường hợp không được làm nhân viên đại lý thuế

Pháp luật cũng quy định rõ các đối tượng không được phép hành nghề tại đại lý thuế, bao gồm:

  • Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, công an.
  • Người đang bị cấm hành nghề, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hình phạt tù.
  • Người đã bị kết án về các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
  • Người đang bị xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 1 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt.

III. Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ đại lý thuế

Quy trình đăng ký để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh được thực hiện trực tuyến qua cổng thông tin của Tổng cục Thuế, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.

1. Chuẩn bị hồ sơ

Theo Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTC, một bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm các giấy tờ sau (dưới dạng bản scan):

  • Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (theo Mẫu 2.6 ban hành kèm Thông tư 10/2021/TT-BTC).
  • Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên.
  • Chứng chỉ kế toán viên của nhân viên (nếu đăng ký thêm dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ).
  • Hợp đồng lao động toàn thời gian giữa doanh nghiệp và các cá nhân có chứng chỉ.

2. Nộp hồ sơ và thời gian xử lý

  • Nơi nộp: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cục Thuế tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thuế sẽ xem xét và cấp Giấy xác nhận. Nếu từ chối, Cục Thuế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đại lý thuế là cầu nối quan trọng giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế, cung cấp dịch vụ thủ tục thuế, tư vấn thuế và kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo Luật Quản lý thuế 2019.
Đại lý thuế là cầu nối quan trọng giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế, cung cấp dịch vụ thủ tục thuế, tư vấn thuế và kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo Luật Quản lý thuế 2019.

IV. Quyền và nghĩa vụ của đại lý thuế

Khi đã đi vào hoạt động, đại lý thuế có những quyền và nghĩa vụ rõ ràng để đảm bảo hoạt động chuyên nghiệp và tuân thủ pháp luật.

1. Quyền của đại lý thuế

  • Thực hiện các dịch vụ về thuế theo nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng với người nộp thuế.
  • Yêu cầu người nộp thuế cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, chứng từ liên quan đến công việc.
  • Được cơ quan thuế hỗ trợ, cung cấp thông tin, tài liệu và các phần mềm cần thiết.
  • Được tham gia các lớp đào tạo, tập huấn về chính sách và thủ tục thuế do cơ quan thuế tổ chức.

2. Nghĩa vụ của đại lý thuế

Theo Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTC, đại lý thuế có các trách nhiệm chính:

  • Kinh doanh đúng phạm vi dịch vụ được ghi trong giấy xác nhận.
  • Duy trì đầy đủ các điều kiện kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động.
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người nộp thuế về nội dung dịch vụ đã cung cấp.
  • Bảo mật thông tin của khách hàng theo quy định.
  • Không được thông đồng với công chức thuế hoặc người nộp thuế để thực hiện hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
  • Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động cho Cục Thuế quản lý.

VI. Tóm tắt điều kiện và thủ tục kinh doanh dịch vụ đại lý thuế: Hướng dẫn chi tiết

Việc kinh doanh dịch vụ đại lý thuế đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật từ khâu thành lập đến suốt quá trình hoạt động. Nắm vững các điều kiện về doanh nghiệp, nhân sự, hoàn tất đúng thủ tục đăng ký và liên tục cập nhật các chính sách thuế mới là chìa khóa để một đại lý thuế hoạt động hiệu quả, bền vững và tạo dựng uy tín trên thị trường. Hy vọng những thông tin chi tiết trên đã giúp bạn có cái nhìn toàn diện về lĩnh vực đầy tiềm năng này.

Câu Hỏi Thường Gặp

Pháp luật hiện hành không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty kinh doanh dịch vụ đại lý thuế. Doanh nghiệp chỉ cần đảm bảo đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng các điều kiện về nhân sự và cơ sở vật chất cần thiết cho hoạt động.

Không bắt buộc. Pháp luật chỉ yêu cầu doanh nghiệp phải có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế làm việc toàn thời gian, không phân biệt đó là chủ sở hữu, giám đốc hay nhân viên.

Có. Đại lý thuế được phép thành lập chi nhánh tại các tỉnh/thành phố khác. Tuy nhiên, mỗi chi nhánh đó cũng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện như một đại lý thuế độc lập, tức là phải có ít nhất 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề làm việc toàn thời gian tại chi nhánh và phải làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh cho chi nhánh đó.

Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế không có thời hạn hiệu lực cụ thể. Giấy phép sẽ có hiệu lực cho đến khi đại lý thuế không còn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hoặc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.

Đại lý thuế có thể bị đình chỉ kinh doanh (tối đa 90 ngày) nếu vi phạm một trong các trường hợp sau: không duy trì đủ điều kiện về nhân sự trong 03 tháng liên tục; cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thuế không chính xác; tiết lộ thông tin gây thiệt hại cho người nộp thuế; hoặc không thực hiện đúng quy định về báo cáo.