Skip links

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính thế nào?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính dựa trên công thức cụ thể, bao gồm diện tích đất, giá 1m² đất và thuế suất áp dụng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giúp bạn xác định số thuế phải nộp.

I. Công thức tính thuế

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính theo công thức sau:

  • Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó, số thuế phát sinh được xác định bằng:

  • Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế × Giá của 1m² đất × Thuế suất

II. Các yếu tố xác định thuế

1. Diện tích đất tính thuế

Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế đang sử dụng. Cụ thể:

  • Trường hợp chung: Đối với người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong cùng một tỉnh, diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất đó.
  • Đối với đất đã được cấp Giấy chứng nhận: Diện tích tính thuế là diện tích ghi trên giấy. Tuy nhiên, nếu diện tích thực tế sử dụng lớn hơn diện tích trên giấy thì tính thuế theo diện tích thực tế.
  • Đối với nhà chung cư: Diện tích đất tính thuế của từng hộ được xác định bằng diện tích nhà của hộ đó nhân với hệ số phân bổ . Hệ số phân bổ được tính bằng tổng diện tích đất xây dựng nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của tất cả các hộ sử dụng.
  • Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất: Diện tích tính thuế được xác định theo diện tích sử dụng công trình của từng hộ nhân với hệ số phân bổ.

2. Giá của 1m² đất

Giá 1m² đất tính thuế được công bố theo bảng giá đất của UBND tỉnh tại thời điểm tính thuế, áp dụng theo chu kỳ 5 năm, căn cứ quy định của Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực.

3. Thuế suất

Thuế suất được áp dụng khác nhau tùy theo loại đất:

  • Đất ở (kể cả đất ở sử dụng vào mục đích kinh doanh): Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần theo hạn mức đất ở do UBND cấp tỉnh quy định:
    • Diện tích trong hạn mức: 0,03%
    • Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 0,07%
    • Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%
  • Đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (kể cả tầng hầm), công trình xây dựng dưới mặt đất: áp dụng mức thuế suất 0,03%.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh: áp dụng mức thuế suất 0,03%. Nếu không xác định được cụ thể diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích chịu thuế được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu.

III. Thuế suất cho các trường hợp đặc biệt

  • Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo quy định: chịu thuế suất 0,15%.
  • Đất lấn, chiếm: chịu thuế suất 0,2% và không được áp dụng hạn mức.
  • Đất của dự án đầu tư phân kỳ: Nếu đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, áp dụng thuế suất 0,03% và không bị coi là đất chưa sử dụng.

Lưu ý quan trọng

  • Việc nộp thuế đối với đất lấn, chiếm không phải là căn cứ pháp lý để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.
  • Số thuế phải nộp của mỗi người được xác định trong phạm vi một tỉnh.
  • Trường hợp có sự thay đổi các yếu tố tính thuế trong năm, số thuế sẽ được tính lại kể từ tháng phát sinh thay đổi.
No data was found
  • Luật 48/2010/QH12: Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Thông tư 153/2011/TT-BTC: Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Luật Đất đai 2024: Quy định về giá đất tính thuế (Điều 249)
Form gửi câu hỏi

Thuận Thiên sẽ gửi chi tiết câu trả lời qua email cho bạn

Báo lỗi bài viết
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính thế nào?

Thuận Thiên chân thành xin cảm ơn bạn đã góp ý và báo lỗi giúp thông tin chính xác hơn.

Tư vấn miễn phí
Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất.

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác