Skip links

Hóa đơn đầu vào trả góp/trả chậm hạch toán và khấu trừ GTGT ra sao?

Doanh nghiệp có thể khấu trừ và hạch toán hóa đơn đầu vào trả góp/trả chậm theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn hiện hành như Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC, Thông tư 13/2023/TT-BTC),… tùy vào giá trị hàng hóa, dịch vụ và chứng từ đi kèm.

I. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ mua trả chậm, trả góp, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đối với hóa đơn có tổng giá thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên: Bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng.
  • Đối với hóa đơn có tổng giá thanh toán dưới 20 triệu đồng: Không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định bao gồm chuyển khoản qua ngân hàng hoặc hình thức thanh toán điện tử hợp lệ khác theo Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

II. Thời điểm khấu trừ thuế GTGT

  • Trường hợp chưa đến hạn thanh toán: Doanh nghiệp vẫn được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào tại thời điểm nhận hóa đơn, ngay cả khi chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, miễn là đã có hợp đồng và hóa đơn hợp lệ.
  • Trường hợp đến hạn thanh toán: Nếu đến hạn thanh toán theo hợp đồng mà chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, doanh nghiệp phải điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ và được kê khai khấu trừ lại khi phát sinh chứng từ thanh toán hợp lệ.

III. Hướng dẫn hạch toán

1. Hạch toán chung

  • Nợ các tài khoản tài sản hoặc chi phí tương ứng (TK 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642,…)
  • Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu đủ điều kiện)
  • Có các tài khoản công nợ, tiền (TK 331, 111, 112,…)

2. Trường hợp không hạch toán riêng được thuế đầu vào

  • Toàn bộ số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào bên Nợ của Tài khoản 133.
  • Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán ra trong kỳ.
  • Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ sẽ được tính vào giá vốn hàng bán hoặc chi phí kinh doanh.

3. Đối với chi phí trả trước

  • Khi trả trước:
    Nợ tài khoản 242 – Chi phí trả trước
    Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
    Có các tài khoản 111, 112
  • Khi phân bổ định kỳ:
    Nợ các tài khoản chi phí liên quan (TK 627, 641, 642,…)
    Có tài khoản 242 – Chi phí trả trước

Lưu ý quan trọng

  • Phạm vi áp dụng: Các quy định trên chỉ áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • Kê khai bổ sung: Nếu có sai sót, doanh nghiệp được phép kê khai khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế có quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở.
  • Góp vốn bằng tài sản: Trường hợp nhận góp vốn bằng tài sản mới, chưa sử dụng, có hóa đơn hợp pháp, bên góp vốn mới là đơn vị được kê khai khấu trừ thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua tài sản nếu tài sản đó phục vụ hoạt động chịu thuế. Bên nhận góp vốn không được khấu trừ lại số thuế GTGT này.
  • Nghị định 181/2025/NĐ-CP
Form gửi câu hỏi

Thuận Thiên sẽ gửi chi tiết câu trả lời qua email cho bạn

Báo lỗi bài viết
Hóa đơn đầu vào trả góp/trả chậm hạch toán và khấu trừ GTGT ra sao?

Thuận Thiên chân thành xin cảm ơn bạn đã góp ý và báo lỗi giúp thông tin chính xác hơn.

Tư vấn miễn phí
Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất.

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác