Skip links

Chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty TNHH 1 thành viên khác nhau thế nào về nghĩa vụ thuế TNCN đối với lợi nhuận sau thuế?

Chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty TNHH 1 thành viên có nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với lợi nhuận sau thuế khác nhau do sự khác biệt về tư cách pháp lý và cách thức đóng thuế ở từng loại hình.

I. Khác biệt về tư cách pháp lý và nghĩa vụ thuế

  • Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân độc lập, do đó, thu nhập từ hoạt động kinh doanh được xem là thu nhập cá nhân trực tiếp của chủ doanh nghiệp và thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
  • Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân độc lập, công ty là chủ thể nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho lợi nhuận kinh doanh. Chủ sở hữu chỉ nộp thuế TNCN khi thực tế nhận được lợi nhuận được chia từ công ty.

II. Cách thức và thời điểm nộp thuế

  • Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế TNCN ngay trên toàn bộ thu nhập từ hoạt động kinh doanh phát sinh, mà không tách biệt với tài sản cá nhân. Việc kê khai có thể thực hiện theo tháng hoặc quý tùy theo quy mô doanh thu.
  • Công ty TNHH 1 thành viên: Công ty nộp thuế TNDN trước, còn chủ sở hữu chỉ nộp thuế TNCN khi nhận được khoản lợi nhuận chia theo quy định hiện hành. Điều này dẫn đến hai lớp thuế: ở cấp công ty (TNDN) và ở cấp cá nhân (TNCN), phát sinh khi lợi nhuận được chi trả hoặc phân phối cho chủ sở hữu.

III. Sự khác biệt cốt lõi

  • Doanh nghiệp tư nhân: Thu nhập kinh doanh là thu nhập của cá nhân chủ doanh nghiệp và chịu thuế TNCN trực tiếp.
  • Công ty TNHH 1 thành viên: Đầu tiên chịu thuế TNDN ở cấp công ty, sau đó chủ sở hữu chỉ bị đánh thuế TNCN khi nhận lợi nhuận chia. Có hiện tượng đánh thuế hai lần với cùng một khoản lợi nhuận.

Lưu ý quan trọng

  • Quy định pháp lý chi tiết về đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế và thuế suất tham khảo tại Luật số 04/2007/QH12 và các thông tư hướng dẫn liên quan.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải kê khai, nộp thuế TNCN với thu nhập từ kinh doanh, không được miễn trừ sau khi doanh nghiệp đã nộp thuế doanh nghiệp.
  • Hình thức kê khai (tháng/quý) phụ thuộc quy mô doanh thu của từng doanh nghiệp.
  • 04/2007/QH12: Luật thuế thu nhập cá nhân
  • 92/2015/TT-BTC: Thông tư hướng dẫn thuế TNCN đối với cá nhân kinh doanh
  • 84/2008/TT-BTC: Thông tư hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân

Câu hỏi liên quan

Dịch vụ kế toán thuế cho hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh, giải quyết vấn đề chính sách thuế mới từ 01/06/2025

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ kế toán thuế cho hộ kinh doanh
Form gửi câu hỏi

Thuận Thiên sẽ gửi chi tiết câu trả lời qua email cho bạn

Báo lỗi bài viết
Chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty TNHH 1 thành viên khác nhau thế nào về nghĩa vụ thuế TNCN đối với lợi nhuận sau thuế?

Thuận Thiên chân thành xin cảm ơn bạn đã góp ý và báo lỗi giúp thông tin chính xác hơn.

Tư vấn miễn phí
Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất.

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác