Việc phân loại quy mô doanh nghiệp đóng vai trò then chốt, không chỉ giúp chủ doanh nghiệp định vị được vị thế trên thị trường mà còn là điều kiện tiên quyết để tiếp cận các chính sách hỗ trợ đặc thù từ Nhà nước. Tuy nhiên, các tiêu chí xác định có thể gây nhầm lẫn nếu không nắm rõ quy định.
Trong bài viết này, Thuận Thiên sẽ tổng hợp và hướng dẫn bạn chi tiết tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa (DNNVV) theo quy định mới nhất năm 2025, đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật và tối ưu hóa lợi ích.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14
- Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
I. Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy định mới nhất
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, việc xác định quy mô doanh nghiệp được dựa trên các tiêu chí về số lao động, tổng doanh thu và tổng nguồn vốn. Các tiêu chí này được áp dụng khác nhau cho từng lĩnh vực hoạt động.
Các doanh nghiệp được phân loại dựa trên số lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bình quân năm và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: tổng doanh thu của năm trước liền kề hoặc tổng nguồn vốn của năm trước liền kề.
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng:
- Số lao động tham gia BHXH bình quân năm: Không quá 10 người.
- Tổng doanh thu của năm: Không quá 3 tỷ đồng HOẶC Tổng nguồn vốn của năm: Không quá 3 tỷ đồng.
Lĩnh vực thương mại và dịch vụ:
- Số lao động tham gia BHXH bình quân năm: Không quá 10 người.
- Tổng doanh thu của năm: Không quá 10 tỷ đồng HOẶC Tổng nguồn vốn của năm: Không quá 3 tỷ đồng.
2. Doanh nghiệp nhỏ
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng:
- Số lao động tham gia BHXH bình quân năm: Không quá 100 người.
- Tổng doanh thu của năm: Không quá 50 tỷ đồng HOẶC Tổng nguồn vốn của năm: Không quá 20 tỷ đồng.
- Lưu ý: Phải không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ.
Lĩnh vực thương mại và dịch vụ:
- Số lao động tham gia BHXH bình quân năm: Không quá 50 người.
- Tổng doanh thu của năm: Không quá 100 tỷ đồng HOẶC Tổng nguồn vốn của năm: Không quá 50 tỷ đồng.
- Lưu ý: Phải không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ.
3. Doanh nghiệp vừa
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng:
- Số lao động tham gia BHXH bình quân năm: Không quá 200 người.
- Tổng doanh thu của năm: Không quá 200 tỷ đồng HOẶC Tổng nguồn vốn của năm: Không quá 100 tỷ đồng.
- Lưu ý: Phải không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ hoặc doanh nghiệp nhỏ.
Lĩnh vực thương mại và dịch vụ:
- Số lao động tham gia BHXH bình quân năm: Không quá 100 người.
- Tổng doanh thu của năm: Không quá 300 tỷ đồng HOẶC Tổng nguồn vốn của năm: Không quá 100 tỷ đồng.
- Lưu ý: Phải không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ hoặc doanh nghiệp nhỏ.
II. Hướng dẫn chi tiết cách xác định từng tiêu chí
1. Xác định lĩnh vực hoạt động
Theo Điều 6 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, lĩnh vực hoạt động được xác định dựa trên ngành, nghề kinh doanh chính mà doanh nghiệp đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động đa ngành, việc xác định sẽ tuân theo nguyên tắc ưu tiên sau:
- Căn cứ vào lĩnh vực có doanh thu cao nhất trong năm trước liền kề.
- Trường hợp không xác định được doanh thu cao nhất, sẽ căn cứ vào lĩnh vực sử dụng số lượng lao động nhiều nhất.
2. Xác định số lao động tham gia BHXH bình quân năm
Căn cứ Điều 7 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, số lao động được tính là toàn bộ lao động do doanh nghiệp quản lý, sử dụng, trả lương và có tham gia BHXH. Cách tính như sau:
- Công thức chung: Số lao động bình quân năm = (Tổng số lao động tham gia BHXH của tất cả các tháng trong năm trước liền kề) / 12.
- Đối với doanh nghiệp hoạt động dưới 1 năm: Số lao động bình quân được tính bằng tổng số lao động tham gia BHXH của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động.
- Căn cứ xác định: Dựa trên chứng từ nộp BHXH mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan BHXH hàng tháng.
3. Xác định tổng nguồn vốn
Theo Điều 8 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề.
- Thời điểm xác định: Là ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề.
- Đối với doanh nghiệp hoạt động dưới 1 năm: Tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối quý liền kề với thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng hỗ trợ.
- Công thức tính: Tổng nguồn vốn (chỉ tiêu mã số 440 trong Bảng cân đối kế toán) = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả.
4. Xác định tổng doanh thu
Căn cứ Điều 9 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, tổng doanh thu của năm được xác định là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu.
- Căn cứ xác định: Dựa vào Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
- Lưu ý: Đối với doanh nghiệp hoạt động dưới 1 năm hoặc chưa phát sinh doanh thu, sẽ không sử dụng tiêu chí này mà căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn để xác định quy mô.
III. Quy trình tự xác định và kê khai quy mô doanh nghiệp
Theo Điều 10 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp có trách nhiệm tự xác định và kê khai quy mô của mình để hưởng các chính sách hỗ trợ.
- Tự xác định và kê khai: Doanh nghiệp dựa vào các tiêu chí nêu trên để tự xác định quy mô, sau đó điền thông tin vào mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 80/2021/NĐ-CP.
- Nơi nộp: Tờ khai được nộp cho cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV khi doanh nghiệp đề xuất hưởng chính sách.
- Trách nhiệm pháp lý: Doanh nghiệp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của việc kê khai. Trường hợp cố ý kê khai sai để hưởng hỗ trợ sẽ bị xử lý theo quy định và phải hoàn trả toàn bộ kinh phí đã nhận.
IV. Một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nổi bật
Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách thiết thực nhằm thúc đẩy sự phát triển của khối DNNVV, trong đó có một số hỗ trợ nổi bật mà bạn nên biết:
- Hỗ trợ tài chính và tín dụng: Doanh nghiệp có thể được bảo lãnh tín dụng từ Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV tại các địa phương, cũng như được hỗ trợ lãi suất khi vay vốn từ các tổ chức tín dụng.
- Ưu đãi về thuế và lệ phí: Miễn lệ phí môn bài trong 3 năm đầu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, miễn phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Hỗ trợ công nghệ và chuyển đổi số: Nhà nước bố trí kinh phí để hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, chuyển giao công nghệ và cung cấp các nền tảng số, phần mềm kế toán cơ bản dùng chung.
- Hỗ trợ về mặt bằng sản xuất: Các địa phương có chính sách quy hoạch, bố trí quỹ đất và ưu đãi giá thuê đất tại các khu, cụm công nghiệp cho DNNVV.
V. Tóm tắt tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa
Việc nắm vững các tiêu chí phân loại doanh nghiệp không chỉ là nghĩa vụ tuân thủ pháp luật mà còn là chìa khóa giúp doanh nghiệp của bạn mở ra các cơ hội phát triển. Bằng cách xác định đúng quy mô, doanh nghiệp có thể chủ động tiếp cận các gói hỗ trợ về vốn, thuế, công nghệ, mặt bằng… từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững.
Thuận Thiên hy vọng rằng những thông tin chi tiết trong bài viết đã giúp bạn hiểu rõ các quy định hiện hành và tự tin hơn trong việc định vị doanh nghiệp của mình.