Hộ kinh doanh phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài, trừ các trường hợp hàng thuộc diện miễn thuế theo quy định pháp luật hiện hành.
I. Quy định về nghĩa vụ thuế nhập khẩu cho hộ kinh doanh
1. Nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu
- Hộ kinh doanh phải thực hiện nộp thuế nhập khẩu khi nhập hàng từ nước ngoài, trừ khi hàng hóa nằm trong danh mục miễn thuế.
- Căn cứ tính thuế gồm:
- Trị giá tính thuế: Là giá mua thực tế tại cửa khẩu nhập.
- Thuế suất: Áp dụng theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Nghị định 5/2024/NĐ-CP) hoặc Biểu thuế đặc biệt tùy loại hàng hóa.
2. Các loại thuế và phí liên quan khi nhập khẩu
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): 10% trên trị giá tính thuế nhập khẩu (trừ các mặt hàng không chịu thuế GTGT).
- Các loại phí, lệ phí: Phí thủ tục hải quan, phí kiểm tra chuyên ngành (nếu có).
II. Điều kiện và thủ tục nhập khẩu đối với hộ kinh doanh
- Điều kiện thực hiện nhập khẩu: Hộ kinh doanh không cần đăng ký ngành nghề xuất nhập khẩu riêng nhưng phải kê khai hoạt động này khi đăng ký thuế. Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục cấm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP.
- Thủ tục hải quan:
- Khai báo tờ khai hải quan điện tử trên hệ thống VNACCS.
- Xuất trình bộ chứng từ: Hợp đồng, hóa đơn, vận đơn, C/O (nếu có).
- Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí theo quy định trước khi nhận hàng thông quan.
Ví dụ thực tế
Hộ kinh doanh A nhập 1.000 chiếc túi xách từ Hàn Quốc trị giá 200 triệu đồng. Thuế suất nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%:
- Thuế nhập khẩu: 200 triệu × 20% = 40 triệu đồng.
- Thuế GTGT: (200 triệu + 40 triệu) × 10% = 24 triệu đồng.
- Tổng thuế phải nộp: 64 triệu đồng.
Lưu ý quan trọng
- Khai sai trị giá hoặc tên hàng có thể bị xử phạt đến 25% số thuế thiếu theo quy định.
- Nên tra cứu mã HS hàng hóa đúng, theo hướng dẫn của Công văn 3459/TCHQ-TXNK.
- Hàng nhập khẩu phi mậu dịch nếu có C/O Form D, AKV… sẽ áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt.