Doanh nghiệp mới thành lập cần hiểu về các khoản thuế phí cần đóng cho cơ quan nhà nước. Thuế môn bài là một trong những khoản phí cần nộp theo quy định. Tuy nhiên, khá ít người thực sự hiểu về thuế môn bài, đối tượng phải nộp và mức thuế là bao nhiêu? Bạn đã và đang thành lập công ty để kinh doanh, cần tìm hiểu về thuế môn bài? Thông tin dưới đây của Thuận Thiên sẽ giúp bạn làm sáng tỏ các thông tin liên quan đến thuế môn bài.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là loại phí trực thu mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cần nộp hàng năm dựa trên mức vốn điều lệ/ vốn đầu tư của tổ chức/ doanh thu 1 năm của hộ kinh doanh.
Có thể hiểu, thuế môn bài bản chất là loại thuế mà cá nhân, hộ kinh doanh và tổ chức cần nộp để có “thẻ bài” trước khi bước vào sản xuất kinh doanh. Từ ngày 1/1/2017, thuế môn bài được gọi là “Lệ phí môn bài”.
Sự thay đổi thuật ngữ từ thuế sang lệ phí làm thay đổi bản chất của chúng. Cụ thể như sau:
Thuế môn bài: Khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của cá nhân/ tổ chức kinh doanh, theo quy định của luật thuế. Mức đóng sẽ do luật thuế quy định và là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
Lệ phí môn bài: Khoản tiền đã được ấn định cho cá nhân/ tổ chức phải nộp khi nhà nước cung cấp dịch vụ công, quản lý của cơ quan nhà nước. Đây là khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, mà cơ quan thuế thực hiện thu.
Thuế môn bài là loại phí trực thu mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cần nộp hàng năm
Đối tượng phải nộp thuế môn bài theo quy định Luật Thuế
Theo quy định, thuế môn bài có những đối tượng bắt buộc phải nộp, có những trường hợp được miễn. Vậy, đối tượng nào phải nộp tiến hành thuế môn bài?
Đối tượng phải nộp thuế môn bài là tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh được quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Ngoại trừ các trường hợp sau đây được miễn thuế môn bài, theo quy định:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/ năm.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động không thường xuyên, không có địa điểm cố định, theo quy định của bộ Tài chính.
- Hộ kinh doanh, cá nhân sản xuất muối, diêm nghiệp.
- Cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần liên quan đến nghề cá.
- Hợp tác xã, liên hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và dịch vụ liên quan.
- Bưu điện văn hóa xã và cơ quan báo trí (báo in, báo nói, báo điện tử…)
- Quỹ tín dụng nhân dân, hợp tác xã, liên hợp tác xã của các doanh nghiệp tư nhân tại vùng núi, được xác định theo quy định của ủy ban dân tộc.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ mô hình hộ kinh doanh sang doanh nghiệp, được miễn 3 năm.
- Doanh nghiệp mới, tổ chức, hộ gia đình mới đăng ký thành lập được miễn thuế môn bài 1 năm. Trong thời gian này, doanh nghiệp mới có mở thêm chi nhánh, văn phòng thì chi nhánh cũng được miễn thuế 1 năm trong thời gian doanh nghiệp đó được miễn thuế môn bài.
- Cơ sở giáo dục công lập và mầm non công lập.
Mức nộp thuế môn bài là bao nhiêu?
Lệ phí môn bài sẽ được xác định dựa trên vốn điều lệ/ vốn đầu tư hoặc doanh thu của doanh nghiệp/ hộ kinh doanh. Vậy, mức nộp thuế môn bài là bao nhiêu, theo quy định mới nhất?
Mức thuế môn bài đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh
Căn cứ pháp lý khoản 1, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1, Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, quy định mức thuế môn bài với doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh như sau:
- Doanh nghiệp có vốn điều lệ/ vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng, mức thuế môn bài sẽ là 3 triệu đồng/ năm.
- Tổ chức, doanh nghiệp có vốn điều lệ/ vốn đầu tư dưới 10 tỷ đồng, mức thuế môn bài sẽ là 2 triệu đồng/ năm.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác, mức thuế môn bài sẽ là 1 triệu đồng/ năm.
- Mức lệ phí điều lệ sẽ dựa trên vốn điều lệ/ vốn đầu tư được ghi trên đăng ký kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp có điều chỉnh vốn điều lệ, sẽ xác định mức thu dựa trên vốn điều lệ/ vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Mức thuế môn bài với hộ kinh doanh gia đình hoặc cá nhân
Căn cứ pháp lý mức thuế môn bài của hộ kinh doanh hàng hóa/ dịch vụ dựa trên quy định tại quy định tại khoản 2, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP:
- Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/ năm, mức lệ phí môn bài sẽ là 1 triệu đồng/ năm.
- Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu từ 300-500 triệu đồng/ năm, mức lệ phí môn bài sẽ là 500 nghìn đồng/ năm.
- Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu từ 100-300 triệu đồng/ năm, mức lệ phí thu sẽ là 300 nghìn đồng/ năm.
Thời hạn nộp thuế môn bài 2023 được quy định như thế nào?
Thuế môn bài được quy định rõ ràng về thời hạn nộp thuế và tờ khai. Yêu cầu cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh cần tuân thủ thời gian quy định.
Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài 2023
Dựa trên khoản 1, Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, xác định thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài như sau:
- Đơn vị, doanh nghiệp mới thành lập cần nộp tờ khai chậm nhất vào ngày 30/1 năm tiếp theo liền kề với năm thành lập và đi vào hoạt động.
- Trường hợp có thay đổi về vốn điều lệ, vốn đầu tư cần thực hiện nộp chậm nhất ngày 30 tháng 1 năm liền kề năm phát sinh thay đổi.
- Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân không phải nộp tờ khai thuế môn bài. Cơ quan thuế sẽ dựa trên hồ sơ khai thuế, xác định doanh thu và truy ra lệ phí môn bài cần nộp. Sau đó, cơ quan thuế sẽ thông báo cho cá nhân, hộ kinh doanh về mức lệ phí phải nộp. Căn cứ pháp lý tại Điều 13, Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Do vậy, doanh nghiệp, cá nhân, đơn vị cần tiến hành hạch toán thuế môn bài theo đúng thời gian quy định, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho cơ quan Thuế.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023 như thế nào?
Quy định tại khoản 9, Điều 18, Nghị định 126/2020/NĐ-CP là căn cứ pháp lý xác định thời gian nộp lệ phí môn bài sẽ như sau:
a, Với tất cả các đối tượng doanh nghiệp bắt buộc đóng lệ phí môn bài cần nộp chậm nhất vào ngày 30 tháng 1 hàng năm.
b. Với trường hợp doanh nghiệp vừa và nhỏ sau khi kết thúc thời gian miễn thuế môn bài, thì thời hạn nộp sẽ như sau:
- Thời gian miễn thuế kết thúc vào 6 tháng đầu năm, thời gian nộp chậm nhất vào ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn thuế.
- Thời gian miễn thú kết thúc vào 6 tháng cuối năm, thời gian nộp chậm nhất vào ngày 30/1 năm tiếp theo.
c, Với trường hợp hộ kinh doanh cá nhân đã chấm dứt kinh doanh nhưng sau đó hoạt động trở lại:
- Thời gian hoạt động trở lại vào 6 tháng đầu năm, nộp chậm nhất vào ngày 30/7 năm đi vào hoạt động.
- Thời gian hoạt động trở lại vào 6 tháng cuối năm, nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/1 năm tiếp theo.
Nhà nước qui định thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là 30/1 hàng năm
Quy định lệ phí môn bài là khoản phí để doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh hợp pháp. Nhà nước quy định rõ ràng về việc nộp thuế, mức lệ phí thu, thời gian đóng theo luật. Do vậy, doanh nghiệp cần hiểu rõ về thuế môn bài, các quy định để đóng thuế theo đúng quy định, tránh phạm luật. Bạn đọc quan tâm cần hỗ trợ các vấn đề liên quan đến thuế phí, làm tờ khai… Liên hệ ngay với Kế Toán Thuận Thiên để được tư vấn chi tiết, giải đáp các thắc mắc liên quan đến dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho doanh nghiệp.
Xem thêm: