Skip links

Phân biệt thuế GTGT 0%, không chịu thuế và không tính thuế GTGT: Hướng dẫn toàn diện

Phân biệt thuế suất GTGT 0%, không chịu thuế và không tính thuế GTGT. bài viết cung cấp thông tin chi tiết toàn diện để bạn dễ hiểu.
Tóm tắt các ý chính
  • Thuế GTGT 0%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế. Doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và hoàn thuế nếu đủ điều kiện.
  • Không chịu thuế GTGT: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ như sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ giáo dục, y tế. Doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
  • Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT: Áp dụng cho các khoản thu nhập như tiền bồi thường, tiền thưởng. Không phải kê khai thuế GTGT nhưng vẫn thuộc phạm vi điều chỉnh của luật thuế.
  • Hóa đơn và kê khai:
    • Thuế 0%: Hóa đơn GTGT với thuế suất 0%.
    • Không chịu thuế: Hóa đơn bán hàng hoặc GTGT với dòng thuế suất gạch chéo.
    • Không phải kê khai: Không cần xuất hóa đơn GTGT.
  • Khấu trừ và hoàn thuế:
    • Thuế 0%: Được khấu trừ và hoàn thuế.
    • Không chịu thuế: Không được khấu trừ và hoàn thuế.
    • Không phải kê khai: Tùy trường hợp.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế quen thuộc tại Việt Nam, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp và người tiêu dùng. Tuy nhiên, các khái niệm như “thuế suất 0%”, “không chịu thuế GTGT” và “không phải tính thuế GTGT” thường gây nhầm lẫn.

Việc hiểu rõ sự khác biệt không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu chi phí thuế, tránh sai sót và đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng. Trong bài viết này, Thuận Thiên sẽ phân biệt thuế GTGT từng loại, giải thích từng khái niệm một cách đơn giản, kèm ví dụ thực tế để bạn dễ dàng nắm bắt và áp dụng.

Cơ sở pháp lý

I. Thuế GTGT là gì?

Thuế GTGT là khoản thuế thêm vào giá bán hàng hóa, dịch vụ. Người tiêu dùng trả thuế này khi mua sản phẩm, nhưng doanh nghiệp là đơn vị thu từ khách hàng và nộp lại cho Nhà nước.

Ví dụ: Bạn mua áo giá 100.000 đồng, thuế GTGT 10% là 10.000 đồng. Tổng cộng bạn trả 110.000 đồng. Cửa hàng giữ 100.000 đồng và nộp 10.000 đồng cho cơ quan thuế.

II. Phân biệt 3 khái niệm quan trọng

Có 3 nhóm liên quan đến thuế GTGT mà bạn cần hiểu rõ:

  1. Thuế GTGT 0%: Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT nhưng mức thuế là 0%.
  2. Không chịu thuế GTGT: Hàng hóa, dịch vụ được miễn hoàn toàn thuế GTGT.
  3. Không phải tính thuế GTGT: Doanh nghiệp không cần kê khai hay nộp thuế GTGT cho các khoản này.

Dưới đây là chi tiết từng nhóm kèm ví dụ cụ thể.

1. Thuế GTGT 0% – Thuế bằng 0 nhưng vẫn có lợi

Thuế GTGT 0% là gì?

Đây là trường hợp hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT nhưng thuế suất là 0%. Doanh nghiệp không thu thuế từ khách hàng, nhưng vẫn được khấu trừ thuế đầu vào (tiền thuế đã trả khi mua nguyên liệu).

Đối tượng áp dụng thuế GTGT 0%

  • Hàng hóa xuất khẩu: Gạo, cà phê, quần áo, giày dép bán ra nước ngoài.
  • Dịch vụ xuất khẩu: Sửa chữa máy móc cho khách nước ngoài, dịch vụ phần mềm cung cấp qua mạng cho công ty ngoại.
  • Vận tải quốc tế: Chở hàng từ Việt Nam sang Trung Quốc, vận chuyển hành khách từ Việt Nam đi Mỹ.
  • Xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài hoặc khu phi thuế quan: Xây nhà máy ở Campuchia, lắp đặt thiết bị trong khu chế xuất tại Việt Nam.

Điều kiện áp dụng

Doanh nghiệp cần:

  • Hợp đồng xuất khẩu.
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
  • Tờ khai hải quan (nếu là hàng hóa).

Ví dụ minh họa

Công ty A bán 1 tấn gạo sang Hàn Quốc, giá 10 triệu đồng. Thuế GTGT 0%, khách hàng trả 10 triệu đồng. Công ty A vẫn được khấu trừ thuế đầu vào (giả sử 500.000 đồng thuế đã trả khi mua gạo thô).

Lợi ích

Doanh nghiệp giảm chi phí thuế, tăng tính cạnh tranh, đặc biệt phù hợp với ngành xuất khẩu.

2. Không chịu thuế GTGT – Miễn thuế hoàn toàn

Không chịu thuế GTGT là gì?

Đây là hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nước không áp dụng thuế GTGT, thường nhằm hỗ trợ xã hội hoặc khuyến khích sản xuất.

Danh mục 26 nhóm không chịu thuế GTGT

Một số nhóm tiêu biểu:

  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế (gạo xay xát, cá phơi khô).
  • Giống vật nuôi, giống cây trồng (trứng giống, cây giống, tinh dịch).
  • Dịch vụ nông nghiệp (tưới tiêu, cày bừa, thu hoạch).
  • Phân bón, thức ăn chăn nuôi.
  • Tàu đánh bắt xa bờ (công suất từ 90CV).
  • Dịch vụ y tế, giáo dục, xuất bản.
  • Hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.

Ví dụ minh họa

  • Anh B bán lúa tự trồng giá 5 triệu đồng. Vì không chịu thuế GTGT, anh không thu thuế và không nộp thuế.
  • Trường tiểu học C thu học phí 2 triệu đồng/tháng. Giáo dục không chịu thuế GTGT, phụ huynh chỉ trả 2 triệu đồng.

Lưu ý

Doanh nghiệp không được khấu trừ thuế đầu vào. Ví dụ, anh B mua phân bón (cũng không chịu thuế) thì không được hoàn thuế.

3. Không phải tính thuế GTGT – Không cần kê khai

Không phải tính thuế GTGT là gì?

Đây là các khoản doanh nghiệp không cần kê khai hay nộp thuế GTGT, thường không liên quan đến hoạt động kinh doanh chính hoặc để tránh gian lận thuế.

Đối tượng áp dụng

  • Tiền bồi thường (bồi thường đất, hợp đồng vi phạm).
  • Tiền thưởng (thưởng hoàn thành sớm, thưởng sáng kiến).
  • Tiền hỗ trợ (hỗ trợ thiên tai, từ thiện).
  • Dịch vụ từ nước ngoài (quảng cáo Google, đào tạo online).
  • Bán tài sản cá nhân (xe máy cũ, nhà không kinh doanh).

Ví dụ minh họa

  • Công ty X thưởng nhân viên 20 triệu đồng vì hoàn thành sớm dự án. Khoản này không phải nộp thuế GTGT.
  • Chị Z bán xe máy cũ giá 15 triệu đồng. Vì không kinh doanh, chị không cần kê khai thuế.

Lưu ý

Nếu bồi thường bằng hàng hóa thay vì tiền, doanh nghiệp phải xuất hóa đơn và nộp thuế GTGT như bán hàng.

III. So sánh phân biệt thuế nhanh 3 nhóm

Tiêu chí Thuế GTGT 0% Không chịu thuế GTGT Không phải tính thuế GTGT
Đối tượng Hàng xuất khẩu, vận tải quốc tế Nông sản, giáo dục, y tế Tiền thưởng, bồi thường
Kê khai thuế Phải kê khai, thuế suất 0% Không kê khai Không cần kê khai
Khấu trừ thuế đầu vào Được khấu trừ, có thể hoàn thuế Không được khấu trừ Tùy trường hợp
Hóa đơn Hóa đơn GTGT, ghi thuế suất 0% Hóa đơn gạch chéo thuế GTGT Chứng từ thu, không cần hóa đơn

IV. Ảnh hưởng đến doanh nghiệp

  1. Thuế GTGT 0%: Doanh nghiệp lợi cả đôi đường – không thu thuế từ khách, vẫn khấu trừ thuế đầu vào. Phù hợp với ngành xuất khẩu.
  2. Không chịu thuế GTGT: Không thu thuế, nhưng không khấu trừ được chi phí đầu vào. Thường áp dụng cho ngành xã hội.
  3. Không phải tính thuế GTGT: Đơn giản hóa thủ tục, nhưng không có lợi ích khấu trừ.

Ví dụ: Công ty xuất khẩu gạo (thuế 0%) được hoàn thuế đầu vào, còn công ty bán lúa trong nước (không chịu thuế) thì không.

V. Lưu ý khi làm thuế

  • Hóa đơn:
    • Thuế 0%: Ghi rõ “0%” trên hóa đơn GTGT.
    • Không chịu thuế: Gạch chéo phần thuế.
    • Không tính thuế: Thường chỉ cần chứng từ thu tiền.
  • Kê khai: Thuế 0% phải kê khai, hai loại kia tùy trường hợp không cần.
  • Bồi thường: Bồi thường bằng tiền không tính thuế, nhưng bằng hàng thì tính như bán hàng.
Việc nắm vững các quy định này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa kinh doanh và đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng
Việc nắm vững các quy định này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa kinh doanh và đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng.

Hiểu rõ “thuế GTGT 0%”, “không chịu thuế GTGT” và “không phải tính thuế GTGT” giúp doanh nghiệp làm đúng luật, tiết kiệm chi phí và tránh rủi ro. Nếu bạn xuất khẩu hàng hóa, hãy tận dụng thuế 0% để hoàn thuế. Nếu kinh doanh nông sản hay giáo dục, bạn được miễn thuế nhưng không khấu trừ đầu vào. Với tiền thưởng, bồi thường, thủ tục sẽ đơn giản hơn vì không cần kê khai thuế.

 

Câu Hỏi Thường Gặp

Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế thì không phải kê khai trên tờ khai thuế GTGT.

Doanh nghiệp chỉ sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không phải kê khai, nộp thuế GTGT.

Nếu các khoản bồi thường được thực hiện bằng tiền mặt thì bên nhận lập chứng từ thu tiền theo quy định, không phải xuất hóa đơn, bên chi trả lập chứng từ chi tiền. Tuy nhiên, nếu bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ thì phải lập hóa đơn và kê khai, tính nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ.

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 0%) được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và hoàn thuế (nếu đủ điều kiện hoàn thuế Luật định).

  • Đối với hàng hóa không chịu thuế GTGT: Sử dụng hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT với dòng thuế suất và số thuế GTGT gạch chéo.
  • Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT 0%: Sử dụng hóa đơn GTGT ghi đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định, dòng thuế suất ghi “0%” và tiền thuế ghi “0”.
Mục lục bài viết

Bài Viết Cùng Chủ Đề

Cập nhật những bài viết mới, kiến thức lĩnh vực kế toán, pháp lý doanh nghiệp, thuế… với kho kiến thức khổng lồ và chuyên sâu được viết bởi những người đầu ngành của Công Ty Thuận Thiên.
Tìm hiểu chi tiết về thuế GTGT đối với nông sản. Bao gồm các trường hợp không chịu thuế, mức thuế suất 0%, 5%, 10% và hướng dẫn kê khai,...
Tìm hiểu chi tiết về các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp, cách tính thuế môn bài, thuế khoán, thuế GTGT và TNCN....
Tìm hiểu sự khác biệt về thuế giữa doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. Tìm hiểu cách tính thuế GTGT, TNDN và thuế khoán. Phân tích ưu nhược...
Tìm hiểu cách tra mã số thuế cá nhân online nhanh chóng, chính xác, dễ thực hiện, chỉ cần vài thông tin cơ bản...
Tìm hiểu mã số thuế, mã số doanh nghiệp là gì? cấu trúc của MST, ý nghĩa và cách tra cứu nhanh chóng và chính xác nhất....
Kinh doanh online có phải đóng thuế? các loại thuế phải đóng, cùng tìm hiểu tất tần tật về việc đóng thuế khi kinh doanh online....
Bạn cần tư vấn?
Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất. Hoặc bạn có thể gọi trực tiếp qua Hotline: 0902.91.91.52

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác


Tư vấn miễn phí
Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất. Hoặc bạn có thể gọi trực tiếp qua Hotline: 0902.91.91.52

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác