Skip links

Các nghiệp vụ kế toán cơ bản mà kế toán viên cần nắm vững

Nghiệp vụ kế toán là những công việc rất quan trọng mà mỗi kế toán viên cần phải nắm vững. Cùng Kế Toán Thuận Thiên tìm hiểu nghiệp vụ kế toán là gì, các nghiệp vụ kế toán cơ bản như nghiệp vụ mua hàng, bán hàng, tài sản cố định, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại,… trong bài viết sau.

Nghiệp vụ kế toán là gì?

Nghiệp vụ kế toán là các công việc mà bộ phận kế toán thực hiện hàng ngày bao gồm nghiệp vụ mua hàng, bán hàng, tài sản cố định,lương và các khoản trích lương, nghiệp vụ chiết khấu thanh toán, giảm giá bán hàng, hàng bán bị trả lại, hoa hồng đại lý,…
Nghiệp vụ kế toán rất cần thiết và vô cùng quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào nên các kế toán viên phải nắm vững để quá trình làm việc được hiệu quả, chính xác, giúp doanh nghiệp quản lý nguồn tài chính hiệu quả.

Nghiệp vụ kế toán là gì?

Nghiệp vụ kế toán là gì?

Xem thêm: Kế toán sản xuất

Các nghiệp vụ kế toán cơ bản cần biết

Nghiệp vụ mua hàng

Khi mua nguyên vật liệu, hàng hóa cho các hoạt động kinh doanh thương mại và dịch vụ của doanh nghiệp thì cần hạch toán như sau:

  • Nợ TK 152, 153, 155, 156, 211, 641, 642: Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT.
  • Nợ TK 1331: Thuế GTGT mua vào.
  • Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn.

Khi mua hàng hóa và sử dụng ngay, không cần nhập kho thì cần hạch toán như sau:

  • Nợ TK 621, 623, 641, 642: Giá mua chưa gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).
  • Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.
  • Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn.

Khi doanh nghiệp cần thanh toán công nợ cho nhà cung cấp thì hạch toán như sau:

  • Nợ TK 331: Số tiền trả trước cho nhà cung cấp.
  • Có TK 111, 112.

Nghiệp vụ bán hàng

Nghiệp vụ bán hàng hạch toán như sau:

Giá vốn hàng bán:

  • Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
  • Có TK 156.

Doanh thu bán hàng:

  • Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn.
  • Có TK 511: Doanh thu chưa gồm thuế GTGT.
  • Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra.

Trường hợp thu công nợ kỳ trước của khách hàng hoặc khách hàng trả trước tiền hàng:

  • Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng trả trước.
  • Có TK 131.

Nghiệp vụ CCDC

Khi mua và nhập kho CCDC (công cụ, dụng cụ):

  • Nợ TK 153.
  • Nợ TK 1331.
  • Có TK 111, 112, 331.

Khi xuất kho dùng CCDC (công cụ, dụng cụ):

Trường hợp 1: Phân bổ một lần toàn bộ giá trị của CCDC:

  • Nợ TK 154: Dùng cho bộ phận sản xuất.
  • Nợ TK 641: Dùng cho bộ phận bán hàng.
  • Nợ TK 642: Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
  • Có TK 153: Giá trị công cụ dụng cụ phân bổ.

Trường hợp 2: Phân bổ nhiều lần toàn bộ giá trị của CCDC:

Khi xuất:

  • Nợ TK 242.
  • Có TK 153.

Khi phân bổ từ 2 lần trở lên:

  • Nợ TK 154: Dùng cho bộ phận sản xuất.
  • Nợ TK 641: Dùng cho bộ phận bán hàng.
  • Nợ TK 642: Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
  • Có TK 242.

Nghiệp vụ kế toán vô cùng quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, giúp doanh nghiệp quản lý nguồn tài chính hiệu quả.

Nghiệp vụ kế toán vô cùng quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, giúp doanh nghiệp quản lý nguồn tài chính hiệu quả.

Xem thêm: Kế toán tài chính

Nghiệp vụ tài sản cố định

Khi mua TSCĐ (tài sản cố định):

  • Nợ TK 211.
  • Nợ TK 133.
  • Có TK 111, 112, 331.

Định kỳ tính khấu hao:

  • Nợ TK 154, 641, 642.
  • Có TK 214.

Thanh lý hoặc nhượng bán:

Xóa sổ:

  • Nợ TK 214: Tổng giá trị khấu hao tính đến thời điểm thanh lý, nhượng bán.
  • Nợ TK 811: Giá trị còn lại.
  • Có TK 211: Nguyên giá tài sản.

Doanh thu bán:

  • Nợ TK 111, 112, 131.
  • Có TK 711: Giá bán.
  • Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra của tài sản.

Trường hợp tân trang, sửa chữa TSCĐ trước khi thanh lý:

  • Nợ TK 811: Chi phí thanh lý.
  • Nợ TK 1331: Thuế GTGT.
  • Có TK 111, 112, 331.

Nghiệp vụ Lương và các khoản trích lương

Hạch toán chi phí lương:

  • Nợ TK 154, 641, 642.
  • Có TK 334.

Hạch toán chi phí bảo hiểm do doanh nghiệp chịu:

  • Nợ TK 154, 641, 642.
  • Có TK 3383.
  • Có TK 3384.
  • Có TK 3386.
  • Có TK 3382.

Trích các khoản bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân trừ vào lương của người lao động:

  • Nợ TK 334.
  • Có TK 3383.
  • Có TK 3384.
  • Có TK 3386.

Thanh toán lương cho công nhân viên:

  • Nợ TK 334: Lương thực lĩnh = Tổng lương (Tổng bên Có TK 334) – Các khoản giảm trừ vào lương (Tổng bên Nợ TK 334).
  • Có TK 111, 112.

Nộp các khoản bảo hiểm:

  • Nợ TK 3383.
  • Nợ TK 3384.
  • Nợ TK 3386.
  • Có TK 111, 112

Nghiệp vụ chiết khấu thanh toán

Bên mua:

Khi mua:

  • Nợ TK 152, 153, 156.
  • Nợ TK 133.
  • Có TK 111, 112, 331.

Chiết khấu được hưởng:

  • Nợ TK 111, 112, 331, 1388.
  • Có TK 711, 515.

Bên bán:

Giá vốn hàng bán:

  • Nợ TK 632.
  • Có TK 152, 153, 154, 155, 156.

Doanh thu:

  • Nợ TK 111, 112, 131.
  • Có TK 511.
  • Có TK 3331.

Phần chiết khấu mà khách hàng hưởng:

  • Nợ TK 635.
  • Có TK 111, 112, 131, 3388.

Nghiệp vụ chiết khấu thương mại, giảm giá bán hàng

Bên mua:

Hạch toán khi mua:

  • Nợ TK 152, 153, 156.
  • Nợ TK 133.
  • Có TK 111, 112, 331.

Chiết khấu được hưởng:

  • Nợ TK 111, 112, 331, 1388.
  • Có TK 152, 153, 156.
  • Có TK 133.

Bên bán:

Giá vốn hàng bán:

  • Nợ TK 632.
  • Có TK 152, 153, 154, 155, 156.

Doanh thu:

  • Nợ TK 111, 112, 131.
  • Có TK 511.
  • Có TK 3331.

Chiết khấu khách hàng được hưởng:

  • Nợ TK 5211, 5213.
  • Nợ TK 3331.
  • Có TK 111, 112, 131, 3388.

Hàng bán bị trả lại

Bên mua

Khi mua:

  • Nợ TK 152, 153, 156.
  • Nợ TK 133.
  • Có TK 111, 112, 331.

Trả lại hàng:

  • Nợ TK 111, 112, 331, 1388.
  • Có TK 152, 153, 156.
  • Có TK 1331.

Bên bán:

Giá vốn hàng bán:

  • Nợ TK 632.
  • Có TK 152, 153, 154, 155, 156.

Doanh thu:

  • Nợ TK 111, 112, 131.
  • Có TK 511.
  • Có TK 3331.

Hàng bị trả lại:

  • Nợ TK 5212.
  • Nợ TK 3331.
  • Có TK 111, 112, 131, 3388.

Nhập kho số hàng bị trả lại:

  • Nợ TK 156.
  • Có TK 632.

Hoa hồng đại lý

Xuất kho hàng gửi đại lý:

  • Nợ TK 157.
  • Có TK 155, 156.

Giá vốn của hàng gửi bán:

  • Nợ TK 632.
  • Có TK 157.

Doanh thu:

  • Nợ TK 111, 112, 131.
  • Có TK 511.
  • Có TK 3331.

Hoa hồng của đại lý:

  • Nợ TK 641.
  • Có TK 111, 112, 131, 3388.

Các bút toán cuối kỳ

Để xác định thuế GTGT, bạn cần làm như sau:

Bước 1: Tính tổng số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (1331).
Bước 2: Tính tổng số tiền thuế GTGT phải nộp (3331).
Bước 3: Xác định tiền thuế GTGT được khấu trừ kỳ trước chuyển sang kỳ này (nếu có) (dư TK 133 của tháng trước)
Bước 4: Lấy dư đầu kỳ của TK 133 + Phát sinh của TK 133 so sánh với TK 3331, giá trị nào nhỏ hơn thì lấy.

Khấu trừ thuế GTGT được hạch toán như sau:

  • Nợ TK 3331.
  • Có TK 1331.

Ghi nhận giá vốn hàng bán:

  • Nợ TK 632.
  • Có TK 154.

Các khoản giảm trừ doanh thu:

  • Nợ TK 511.
  • Có TK 521, 531, 532.

Các bút toán kết chuyển:

Doanh thu thuần từ hoạt động SXKD (sản xuất kinh doanh):

  • Nợ TK 511.
  • Có TK 911.

Doanh thu thuần từ hoạt động đầu tư tài chính:

  • Nợ TK 515.
  • Có TK 911.

Doanh thu thuần từ hoạt động khác:

  • Nợ TK 711.
  • Có TK 911.

Giá vốn hàng bán:

  • Nợ TK 911.
  • Có TK 632.

Chi phí bán hàng:

  • Nợ TK 911.
  • Có TK 641.

Chi phí quản lý doanh nghiệp:

  • Nợ TK 911.
  • Có TK 642.

Chi phí khác:

  • Nợ TK 911.
  • Có TK 811.

Tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý nếu doanh nghiệp có lãi:

  • Nợ TK 821.
  • Có TK 3334.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Nợ TK 911.
  • Có TK 821.

Xác định lợi nhuận sau thuế:
Nếu doanh nghiệp lãi:

  • Nợ TK 911.
  • Có TK 421.

Nếu doanh nghiệp lỗ:

  • Nợ TK 421.
  • Có TK 911.

Quy trình tính lợi nhuận:

Tập hợp chi phí:

  • Nợ TK 154.
  • Có TK 621, 622, 627 và 155.

Xác định giá vốn hàng bán:

  • Nợ TK 632, 635, 641, 642.
  • Có TK 911.

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những nghiệp vụ kế toán cơ bản mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải biết. Nếu bạn đang gặp các vấn đề về dịch vụ kế toán thuế, việc thành lập công ty trọn gói, dịch vụ báo cáo thuế cuối năm tại TP.HCM hoặc các vấn đề khác có liên quan thì liên hệ ngay Kế Toán Thuận Thiên qua số hotline: 0902.91.91.52 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Xem thêm:

Xem thêm:
Đánh giá
Tác Giả Hồng Loan
Hiện đang công tác tại Thuận Thiên, với hơn 9 năm kinh nghiệm làm việc hi vọng sẽ giúp cho mọi người có thể hiểu hơn các vấn đề về Pháp Lý, Thuế Và Kế Toán
DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI
Chỉ từ: 300.000Đ/Tháng
Dịch vụ kế toán trọn gói tại Thuận Thiên
Đăng ký thành lập công ty trọn gói để nhận được
3 tháng DỊCH VỤ thuế miễn phí.

Bình Luận - Hỏi Đáp

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Thành lập công ty trọn gói
Chỉ với: 990.000đ
Dịch vụ thành lập công ty trọn gói

Các Bài Viết Cùng Chủ Đề

Đối với lĩnh vực tài chính thì có những loại chứng chỉ kế toán gì? Cùng tìm hiểu 8 loại chứng chỉ mà sinh viên tài chính nhất định phải...
Quy trình kế toán là một phần không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn các bước chuẩn nhất...
Kế toán ngân hàng là gì? Nhiệm vụ và công việc chính gồm những gì? Hãy cùng Thuận Thiên tìm hiểu qua bài viết sau...
Bài viết này khám phá ý nghĩa của nguyên lý kế toán và các chức năng, nhiệm vụ mà chúng đảm nhiệm trong việc xây dựng hệ thống kế toán...
Phần mềm kế toán là gì và top 10 phần mềm kế toán tốt nhất hiện nay gồm những cái tên nào? Cùng Thuận Thiên tìm hiểu qua nhé...
Khoản phải thu là gì? Các khoản phải thu ngắn hạn và dài hạn có sự giống nhau và khác nhau như thế nào? Cùng Thuận Thiên tìm hiểu nhé...

Bắt đầu bằng câu chuyện hoặc khó khăn của bạn
Liên hệ với Thuận Thiên ngay bạn nhé ♥️

Vui lòng điền thông tin vào form, Thuận Thiên sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất. Hoặc bạn có thể gọi trực tiếp qua Hotline: 0902.91.91.52

* Thông tin khách hàng cung cấp được Thuận Thiên bảo mật và không chia sẽ với bất cứ tổ chức nào khác